Nha khoa Daisy


Nha khoa Daisy
, được xây dựng và phát triển hướng đến mô hình trung tâm Nha khoa kỹ thuật cao, chuyên sâu với các dịch vụ mũi nhọn như: Bọc răng sứ thẩm mỹ – Dán sứ Veneer – Cấy ghép Implant – Niềng răng – Hàn trám răng – Tẩy trắng răng – Nhổ răng khôn – Điều trị tủy. Để thực hiện sứ mệnh đó, Nha khoa Daisy luôn luôn tập trung đầu tư vào con người và hệ thống trang thiết bị công nghệ nha khoa hiện đại.


Có nên niềng răng cho trẻ hay không ?


Niềng răng cho trẻ em sẽ giúp bé hạn chế được nhiều bệnh lý răng miệng, không bị mặc cảm về hàm răng xấu khi trưởng thành và quan trọng nhất là rút ngắn thời gian điều trị. Cùng tìm hiểu chi tiết về dịch vụ nẹp răng cho trẻ em tại bài viết này

I – NÊN NIỀNG RĂNG CHO TRẺ EM TỪ MẤY TUỔI?

Thời điểm chỉnh nha đúng đắn sẽ quyết định đến hiệu quả cũng như chất lượng của quá trình niềng răng cho trẻ.

Theo các chuyên gia khuyến cáo, thời điểm thích hợp nhất để niềng răng cho trẻ em là từ 12-16 tuổi. Đây là thời kỳ trẻ đã thay hết răng sữa & xương hàm vẫn ở giai đoạn phát triển.

Do vậy quá trình niềng răng sẽ diễn ra thuận lợi hơn, chân răng di chuyển dễ dàng và nhanh hơn, hạn chế phải nhổ răng, trẻ ít gặp đau nhức hơn, hiệu quả cao hơn.


Tuy nhiên xương hàm & răng của bé vẫn sẽ phát triển cho tới trước 18 tuổi (16 tuổi ở nữ). Do vậy những bé đã hoàn thành quá trình chỉnh nha trước độ tuổi này vẫn cần được theo dõi sát sao, đề phòng có những sai lệch không lường trước được

II – NHỮNG LỢI ÍCH KHI NIỀNG RĂNG SỚM CHO TRẺ EM

Thực tế cho thấy ngày nay tỷ lệ cha mẹ có nhận thức về việc niềng răng sớm cho trẻ đã tăng lên rất cao. Điều này có được là do cha mẹ đã biết được những lợi ích sau:

♦ Hạn chế lệch khớp cắn

Khi trẻ được chăm sóc nha khoa từ sớm, bác sĩ sẽ dễ dàng phát hiện ra những bất thường ở khớp cắn hoặc răng. Từ đó sẽ có những chuẩn đoán về việc có nên niềng răng sớm cho bé không.

Nếu được đặt niềng răng đúng lúc, khớp cắn và răng sẽ được nắn chỉnh lại để phát triển đúng quỹ đạo, từ đó bé dễ dàng có được khớp cắn chuẩn khi lớn lên.

♦ Gia tăng tính thẩm mỹ

Tâm lý của trẻ em bây giờ đã khác xưa rất nhiều. Có rất nhiều bé đã quan tâm tới hình thức, vẻ bề ngoài từ rất sớm khi mới 13 hoặc 14 tuổi.


Do vậy nếu không may bị hô, móm, thưa răng,… sẽ ảnh hưởng lớn tới tính thẩm mỹ & khiến bé ngại giao tiếp với bạn bè, sợ bạn bè trêu đùa.

♦ Hạn chế phải nhổ răng

Niềng răng sớm cho trẻ sẽ tận dụng được thời điểm xương hàm & răng chưa ổn định, từ đó bác sĩ sắp xếp và điều chỉnh dễ dàng hơn.

Vì thế tỷ lệ phải nhổ răng để niềng ở trẻ em luôn thấp hơn rất nhiều so với người lớn. Số lượng răng thật được bảo tồn đầy đủ sẽ tạo tiền đề cho 1 hàm răng chắc khỏe.

III – TRẺ EM NÊN NIỀNG RĂNG TRONG NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÀO?

♦ Khi bị hô, vẩu

Là trường hợp răng hàm trên nhô ra phía bên ngoài nhiều so với vị trí của răng cửa hàm dưới, đặc biệt lộ ra rõ khi cười.

Trường hợp nặng có thể khiến hai hàm không cắn khớp vào nhau được và khi mím môi không thể che được hết răng.

♦ Khi răng bị móm

Trái ngược với tình trạng răng hô, khi bị móm răng cửa hàm dưới chìa về phía trước nhiều hơn so với hàm trên. Vấn đề này làm cho khuôn mặt trẻ bị mất cân đối đồng thời sẽ giảm khả năng ăn nhai thực phẩm.

Đặc biệt hơn, khi bị móm trong suốt thời gian dài sẽ dẫn tới mòn răng, viêm tủy và các vấn đề khác về khớp hàm

♦ Răng mọc không đều, khấp khểnh hay mọc chen chúc

Khi răng mọc lung tung, chen chúc sẽ vừa dễ khiến thực phẩm bị mắc lại và còn gây khó khăn cho việc vệ sinh răng miệng.

Với thói quen chải răng không kỹ của rất nhiều trẻ cùng nhiều vị trí khó làm sạch trên răng thì theo thời gian sẽ dẫn đến các bệnh lý về răng như sâu răng, viêm lợi… Do đó niềng răng là một giải pháp hữu hiệu để khắc phục các vấn đề này.

♦ Răng mọc thưa, không khít với nhau

Thức ăn dắt giữa kẽ răng, cao răng bám nhiều là một trong nhiều vấn đề có thể mắc phải khi răng mọc thưa. Ngoài ra khoảng cách giữa các răng lớn cũng ảnh hưởng đến khả năng phát âm.

Áp dụng phương pháp niềng răng sẽ làm cho các răng đều và khít nhau hơn, giải quyết được các vấn đề cả về sức khỏe lẫn thẩm mỹ do răng thưa

IV – NIỀNG RĂNG CHO BÉ NÊN DÙNG KHÍ CỤ NÀO?

♦ Các loại niềng có mắc cài

Là phương pháp niềng răng dùng các khí dụng cụ như dây chun, mắc cài bằng sứ hoặc bằng kim loại không gỉ.

Các dụng cụ này được gắn vào răng và được thắt chặt từ từ theo thời gian để tạo lực giúp di chuyển răng về các vị trí đúng theo ý muốn.


Những ưu điểm của khí cụ chỉnh nha có mắc cài bao gồm:

  • Phù hợp cho tất cả các trường hợp sai lệch răng
  • Chi phí rẻ, hợp lý, phù hợp với đa số khách hàng
  • Lứa tuổi trẻ em chưa quá quan trọng về tính thẩm mỹ.
  • Thời gian chỉnh nha nhanh chóng

Chính vì vậy nên niềng răng cho bé bằng khí cụ có mắc cài hiện đang được rất nhiều phụ huynh lựa chọn.

♦ Khí cụ tháo lắp trong suốt

Là phương pháp chỉnh nha bằng những khay niềng trong suốt được thiết kế riêng cho từng bé. Ưu điểm lớn nhất của phương pháp này là tính thẩm mỹ rất cao & sự tiện lợi trong quá trình sử dụng.

Khay niềng làm bằng nhựa trong suốt đảm bảo người đối diện rất khó phát hiện. Ngoài ra khả năng tháo ra lắp vào giúp trẻ dễ dàng ăn uống & vệ sinh răng miệng.


Tuy nhiên nhược điểm lớn của phương pháp này là chi phí rất cao, đòi hỏi phụ huynh cần có tài chính tương đối mạnh và vững.

V – CHI PHÍ NIỀNG RĂNG CHO BÉ GIÁ BAO NHIÊU?

Chi phí niềng răng cho trẻ em chủ yếu sẽ dựa vào loại khí cụ chỉnh nha mà cha mẹ lựa chọn cho trẻ sử dụng. Bên cạnh đó thì các yếu tố khác như mức độ sai lệch, công nghệ, cơ sở vật chất cũng có thể ảnh hưởng đôi chút tới số tiền cha mẹ cần bỏ ra. Bạn có thể tham khảo mức giá dưới đây

  • Đối với khí cụ có mắc cài: 30.000.000 – 120.000.000 VNĐ
  • Đối với khí cụ không có mắc cài: 80.000.000 – 130.000.000 VNĐ

VI – CHỈNH NHA CHO TRẺ EM Ở ĐÂU TỐT?

Hiện nay có rất nhiều nha khoa cung cấp dịch vụ chỉnh nha cho bé. Và đương nhiên chất lượng ở mỗi nha khoa cũng sẽ khác nhau. Do đó bạn nên dựa vào một vài yếu tố sau để quyết định.

  • Chuyên môn của bác sĩ: Với bác sĩ nha khoa có tay nghề cao, kinh nghiệm lâu năm sẽ đem lại sự tư vấn tốt cũng như quá trình niềng răng tiến hành thuận lợi, hoàn hảo nhất có thể. Đây có thể được coi là yếu tố quyết định đến sự thành công của việc chỉnh nha cho trẻ.
  • Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại của cơ sở nha khoa: Các thiết bị tiên tiến, hiện đại sẽ hỗ trợ rất nhiều cho bác sĩ để đánh giá toàn diện tình trạng răng của trẻ. Từ đó sẽ đưa ra được phương pháp giải quyết phù hợp, hiệu quả nhất cho trẻ.
  • Chất lượng phục vụ của địa điểm và mức chi phí: Sẽ có rất nhiều thắc mắc cũng như vấn đề xảy ra trong suốt thời gian niềng răng. Vì vậy nên chọn cơ sở nha khoa có thái độ phục vụ, chăm sóc khách hàng tốt để có thể nhận được các giải đáp và hỗ trợ tối đa. Bên cạnh đó, tùy theo mức chi phí có thể chi trả để chọn những địa điểm phù hợp với mức chi phí đó mà chất lượng phục vụ có thể chấp nhận được.

Qua những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trên đây, mọi người đã có thể hiểu rõ hơn và biết cách lựa chọn nha khoa uy tín cho bản thân và gia đình để bảo vệ sức khỏe răng miệng.

Kỹ Năng Cầm Máu Sau Khi Nhổ Răng bạn có biết ?

Chảy máu sau khi nhổ răng là “tính huống” rất bình thường không có gì phải lo lắng. Nhưng cũng không vì thế mà không tìm cách cầm máu nhanh sau nhổ răng, đặc biệt nếu là chảy máu kéo dài. Biết cách cầm máu sau khi nhổ răng để ứng biến kịp thời sẽ nhanh chóng giảm được đau đớn và ổn định tâm lý cho bệnh nhân.

 
 Nhổ răng an toàn phải gắn chặt với việc người nhổ răng biết cầm máu sau khi nhổ răng hiệu quả, ít gây đau nhức nhất cho người nhổ răng.

1. Tại sao sau nhổ răng lại bị chảy máu?

Ngay ở gần chiếc răng bị nhổ, mạch máu ở các niêm mạc bị tổn thương khi răng được nhổ ra khỏi “ổ” của chúng gây ra chảy máu. Máu cũng có thể chảy từ màng xương hoặc đôi khi mạch máu lớn hơn bị đứt cũng có thể gây chảy máu.

Cách cầm máu sau khi nhổ răng nhanh nhất

Sau nhổ răng, do còn sót tổ chức hạt hay của chóp chân răng cũng gây hiện tượng chảy máu.Trường hợp phía dưới răng bị nhổ là một tổ chức nền đang bị viêm. Khi răng bị nhổ đi, các mạch máu bị giãn ra do thành mạch bị biến đổi gây ra chảy máu như chúng ta thấy. Hiện tượng chảy máu kéo dài thương do mạch máu lớn bị đứt sau nhổ răng, do vết rách rộng và nát làm cho máu lâu cầm. Đôi khi máu chảy kéo dài còn do vận động mạnh, mút chip,… hoặc bệnh nhân đang bị u máu xương hàm.
 Ngoài ra, những người mắc các bệnh liên quan đến bệnh máu như: Giảm tiểu cầu, Hemophilia,… dễ bị chảy máu lâu. Bệnh nhân thiếu vitamin C, nữ đang trong thời kỳ kinh nguyệt, đang phải uống thuốc chống đông máu cũng bị chảy máu kéo dài sau nhổ răng, khi đó cầm máu sau khi nhổ răng sẽ khá vất vả và nguy hiểm cho bệnh nhân.

2. Cách cầm máu sau khi nhổ răng tốt nhất như thế nào? Muốn cầm máu sau khi nhổ răng hiệu quả cần xác định được nguyên nhân gây chảy máu và chảy máu kéo dài. Nếu là chảy máu do nhổ răng bình thường thì chỉ cần cắn bông gạc ít phút máu sẽ tự đông. Trường hợp chảy máu lâu hơn cần được khám kỹ, có thể chụp phim Xquang để hỗ trợ chẩn đoán dựa vào từng nguyên nhân mà có cách xử trí thích hợp.
 

  • Tìm hiểu nguyên nhân gây chảy máu kéo dài để cầm máu sau khi nhổ răng hữu hiệu nhất
  • Nếu nguyên nhân do Adrenaline trong thuốc tê hoặc bia rượu thì chỉ cần cắn gạc trong 1h, kiêng bia rượu.
  • Nếu do rách phần mềm hay vỡ xương ổ răng thì rửa sạch, khâu phục hồi và cắn gạc chờ đông máu.
  • Nếu do sót tổ c viêm thì cần nạo lại huyệt ổ răng, rửa sạch cắn gạc tẩm oxy già
  • Nếu do đứt mạch máu thì tiến hành tiểu phẫu buộc thắt mạch máu sau đo khâu ép lại.

 
3. Đề phòng chảy máu kéo dài sau nhổ răng

Cách hữu hiệu để tránh tình trạng chảy máu kéo dài sau khi nhổ răng là trước khi nhổ răng bác sỹ phải kiểm soát được tình trạng của bệnh nhân. Bệnh nhân cần được khám kỹ, trình bày tiền sử bệnh, thực hiện đầy đủ các xét nghiệm cần thiết và quan trọng là kỹ thuật nhổ răng nhẹ nhàng, tránh tổn thương sâu vào các niêm mạc và các tổ chức quanh răng.



 

Cách cầm máu sau khi nhổ răng nhanh nhất 3 Lựa chọn địa chỉ nha khoa uy tín để nhổ răng an toàn

Điều này đồng nghĩa với việc bệnh nhân khi muốn nhổ răng cần phải chọn đúng địa chỉ nha khoa uy tín, bác sỹ có tay nghề, có đầy đủ khả năng kiểm soát khủng hoảng trong điều trị. Có như thế mới tránh được chảy máu kéo dài sau nhổ răng và cầm máu sau khi nhổ răng nhanh chóng, đảm bảo sức khỏe cho bệnh nhân. Đặc biệt nên tiến hành nhổ răng bằng kỹ thuật hiện đại mới có thể kiểm soát tốt được tất cả các tình huống có thẻ xảy ra, trong đó có việc chảy máu kéo dài, máu không đông,…

Để được tư vấn tốt hơn bởi các bác sỹ nội nha và chuyên sâu bệnh lý hoặc để được nhổ răng an toàn, bạn có thể liên hệ đến nha khoa uy tín , mọi thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp tận tình nhất.

Chỉ bạn cách đánh răng với bàn chải điện ?

 


Với sự tiến bộ của khoa học và kỹ thuật, bàn chải đánh răng điện là bước cải tiến đem lại hiệu quả cao hơn trong việc bảo vệ sức khỏe răng miệng hàng ngày. Không chỉ có thiết kế thông minh, bàn chải điện còn có nhiều ưu điểm nổi bật: hiệu suất đánh bay mảng bám tốt hơn, nhiều chế độ chuyển động, có thể điều chỉnh tốc độ và lực tác động,…Tuy nhiên, bạn cần biết cách sử dụng bàn chải điện đúng chuẩn để phát huy tối đa các công năng tuyệt vời của nó. Hãy cùng bài viết đi tìm xem dùng bàn chải đánh răng điện thế nào là an toàn và hiệu quả nhé.


Bàn chải đánh răng điện là gì?

Bàn chải đánh răng điện  là dụng cụ làm sạch răng nhờ cơ chế tự động chạy bằng năng lượng điện. Cấu trúc bàn chải điện thường có hai phần chính:

  • Phần thân có chứa nguồn điện giúp phần lông bàn chải tự chuyển động.
  • Phần đầu có gắn lông bàn chải nhằm cọ xát lên bề mặt răng, len vào các kẽ chân răng và lấy đi các mảng bám. Phần lông này có thể thay thế dễ dàng (nha sĩ khuyến cáo nên thay 3 tháng/lần).


Lợi ích của việc sử dụng bàn chải đánh răng điện?

  • Làm sạch sâu mảng bám nhờ lực tác động đều đặn vừa phải. Theo nghiên cứu, nhiều hơn 21% mảng bám được loại bỏ sau 3 tháng sử dụng. Nhờ đó, người dùng bàn chải điện cũng giảm đến 11% bệnh viêm lợi.
  • Bệnh hôi miệng giảm đáng kể khi dùng bàn chải điện. Điều này giúp người dùng tự tin hơn trong giao tiếp, dẹp bỏ rào chắn tâm lý tự ti.
  • Thiết kế tự động thông minh, có bộ đếm giờ cài đặt cho 1 lần chải đạt chuẩn nha sĩ yêu cầu.
  • Tạo hứng thú cho trẻ nhỏ, giúp các bé tích cực và chủ động giữ gìn vệ sinh răng miệng hàng ngày. 
  • Đa dạng mẫu mã, thương hiệu, nhiều tính năng mới để người dùng lựa chọn.
  • Chỉ cần sạc pin 1 lần cho thời gian dùng kéo dài 10 ngày hoặc hơn thế.

Nên dùng bàn chải đánh răng điện hay bàn chải thường?


Cũng giống như bàn chải thường, bàn chải điện là vật dụng cần thiết làm sạch khoang miệng, loại bỏ môi trường sống của vi khuẩn nhằm bảo vệ sức khỏe răng miệng tốt hơn. Tuy nhiên, ở bàn chải điện có một số điểm nổi bật hơn bàn chải thường như:

  • Thích hợp cho người già, trẻ em, người gặp vấn đề bệnh xương khớp cổ tay không thể điều khiển tay linh hoạt. Việc sử dụng bàn chải đánh răng điện sẽ giúp các đối tượng này đánh răng dễ dàng hơn.
  • Có thể điều chỉnh chế độ chuyển động ở đầu bàn chải: chuyển động rung, lắc, chuyển động vòng tròn, lên xuống theo chiều dọc (kiểu chải răng đúng cách, ngăn tổn thương và làm tụt lợi), 
  • Đầu lông bàn chải nhỏ đặc biệt thích hợp với khuôn miệng của trẻ em.

Do đó, bàn chải điện nhận được nhiều phản hồi tích cực hơn từ người dùng với khả năng làm sạch lên đến 60% so với dùng bàn chải thông thường.

Tuy nhiên bàn chải đánh răng điện cũng có một số hạn chế:

  • Giá thành cao hơn
  • Cần sạc pin (bất tiện mang theo khi đi cắm trại dài ngày ở nơi không có sẵn nguồn điện).
  • Dễ hỏng nếu vô tình làm rơi.

Vì thế, câu hỏi nên lựa chọn bàn chải điện hay bàn chải thông thường sẽ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Bạn nên cân nhắc dựa trên:

  • Đối tượng người dùng: nếu gia đình bạn có người cao tuổi, trẻ nhỏ hoặc người mắc viêm khớp cổ tay, hội chứng ống cổ tay thì nên ưu tiên chọn dùng sản phẩm này.
  • Kinh tế gia đình: giá bàn chải đánh tự động thông thường dao động từ 1 triệu trở lên. Tuy nhiên, nếu bảo quản tốt, sản phẩm sử dụng được rất lâu. Bạn chỉ cần thay lông bàn chải 3-6 tháng/lần để đảm bảo lông bàn chải không bị tưa do quá cũ gây xước lợi. 
  • Nhu cầu sử dụng: bạn thuộc tuýp người hay có vấn đề nha chu, dễ hình thành mảng bám, viêm sưng lợi, chảy máu chân răng,…thì việc lựa chọn bàn chải đánh răng điện là cần thiết.

Hướng dẫn sử dụng bàn chải đánh răng điện đúng cách

Để loại bỏ mảng bám triệt để nhưng không làm tổn thương đến lợi, bạn cần biết cách sử dụng  bàn chải đánh răng điện đúng cách và an toàn:

Bước 1: Làm ướt đầu bàn chải và bôi lượng kem đánh răng vừa đủ.

Bước 2: Tập thói quen chia khuôn miệng thành 4 phần: trái, phải, trên dưới. Điều này giúp bạn đánh răng đều cả hàm và  không bỏ sót.

Bước 3: Giữ bàn chải nghiêng 45 độ sao với viền lợi. Bật công tắt khởi động và bắt đầu chải răng theo hướng lên xuống qua lại.

Bước 4: Chải nhẹ nhàng lên vùng lưỡi và cả má trong để loại bỏ hoàn toàn nơi trú ẩn của vi khuẩn và mùi hôi.

Bước 5: dùng nước tráng miệng và rửa sạch bọt kem đánh răng.

Ngoài ra, bạn cũng nên dùng thêm nước súc miệng và chỉ nha khoa để đảm bảo sạch sâu khoang miệng và vòm họng.

Để duy trì tuổi thọ cho sản phẩm, sau khi dùng xong bạn hãy lau khô, để bàn chải ở nơi ráo nước. Sử dụng nắp đậy đầu bàn chải để tránh đầu lông chải bị xù, và tránh cho côn trùng tiếp xúc làm nhiễm khuẩn.

Bàn chải điện chiếm ưu thế bởi khả năng làm loại bỏ mảng bám hiệu quả, giúp việc vệ sinh răng miệng dễ dàng hơn với người già, trẻ nhỏ và người bệnh khớp cổ tay. Sử dụng bàn chải đánh răng điện 2 ngày/lần và theo đúng 5 bước sẽ cho kết quả chăm sóc răng miệng tốt hơn.


 Facebook  Twitter 

​​ 

Chữa hở chân răng bằng cách nào?


Hở chân răng là gì? Chứng bệnh về răng miệng này là một trong những nguyên nhân thường gặp nhất gây nên những chướng ngại trong giao tiếp. Bệnh răng miệng khiến người mắc phải thiếu tự tin, làm giảm hiệu quả công việc, đồng thời ảnh hưởng không nhỏ tới các vấn đề về sức khỏe nói chung. Trong số các bệnh răng miệng phổ biến, không thể không nhắc tới tụt lợi hở chân răng và những hệ luỵ của nó. Vậy tụt lợi hở chân răng là gì? Muốn khắc phục vấn đề răng miệng này cần xử lý như thế nào?


Hở chân răng (tụt lợi) là gì? Dấu hiệu nhận biết hở chân răng như thế nào?


Bệnh hở chân răng là gì? 



Bệnh hở chân răng (hay còn gọi là tụt lợi răng) là hiện tượng các mô lợi xung quanh răng mòn đi hoặc kéo trở lại từ bề mặt răng. Hiện tượng này sẽ khiến bề mặt chân răng bị lộ ra.

Có thể nhận biết tình trạng hở chân răng dễ dàng qua các dấu hiệu bất thường căn bản:

  • Ngà răng bị lộ ra, răng trông dài hơn bình thường. Các răng gặp tình trạng này cũng thường hay bị giắt thức ăn, gây khó chịu trong ăn uống
  • Chảy máu sau khi đánh răng hoặc dùng tăm, chỉ nha khoa.
  • Hơi thở có mùi hôi
  • Trên bề mặt lợi có thể hình thành các ổ viêm gây chảy máu, mưng mủ, sưng đỏ,…

Những trở ngại khi tụt lợi chân răng


Những ảnh hưởng của tụt lợi răng tới sức khỏe 

  • Đối với thẩm mỹ, tụt lợi gây nên những trở ngại trong giao tiếp, dần gây nên cảm giác mất tự tin cho người mắc phải.
  • Đối với sức khỏe, tụt lợi có thể gây nên nhiều biến chứng nặng nề cho răng và nướu, như: làm mất men răng và cement chân răng, gây chảy máu, sưng lợi, sâu chân răng,… Nếu để lâu ngày không điều trị, các tổ chức xung quanh bị lỏng lẻo, răng bị tổn thương, có thể dẫn đến mất răng.

Nguyên nhân gây hở chân răng

Có nhiều nhóm nguyên nhân gây nên tình trạng hở chân răng, cụ thể là:

Do di truyền


Tụt lợi răng có nguyên nhân do di truyền 



Theo một số nghiên cứu, 30% dân số có tỷ lệ mắc các bệnh răng miệng cao hơn phần còn lại. Gen và tiền sử gia đình có ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe răng miệng của mỗi người.

Hở chân răng do thói quen xấu trong sinh hoạt

Một số thói quen hàng ngày trong sinh hoạt có thể trở thành nguy cơ gây tụt lợi, như:


Các thói quen xấu như hút thuốc khiến bạn phải đối mặt với bệnh lý tụt lợi 

  • Đánh răng quá mạnh, sai cách hoặc không vệ sinh tốt nên để tích tụ quá nhiều cao răng
  • Hút thuốc lá, thường xuyên nghiến răng,…

Hở chân răng do các bệnh răng miệng khác

Nhiễm trùng lợi do bị vi khuẩn phá huỷ (hay còn gọi là bệnh viêm nha chu), răng bị xô lệch,…
Ngoài ra, thay đổi nội tiết tố (trong giai đoạn dậy thì, mang thai hay mãn kinh) của phụ nữ cũng tạo điều kiện cho vi khuẩn tấn công. Đây là một trong những nguyên nhân hàng đầu dẫn tới tụt lợi chân răng ở phụ nữ.


Các bệnh lý về răng miệng đều có thể là nguyên nhân gây ra tình trạng tụt lợi răng 



Tụt lợi hở chân răng, bởi thế, là một bệnh răng miệng tương đối đáng lo ngại. Theo thời gian, các mầm mống của những bệnh nguy hiểm hơn càng gia tăng. Ví dụ như chảy máu chân răng, thường xuyên ê buốt răng… “Thứ nhất đau mắt, thứ nhì nhức răng”, các triệu chứng của hở chân răng nên được điều trị càng sớm càng tốt. Giúp trả lại cảm giác tự tin, thoải mái.

Vậy tụt lợi có thể được chữa khỏi hoàn toàn không? Hiện tượng này hoàn toàn có thể được chữa khỏi, giúp người bệnh trở lại trạng thái tốt nhất về sức khỏe răng miệng.

Chữa hở chân răng bằng cách nào?

Để có thể tìm được phương pháp điều trị hở chân răng phù hợp. Đồng thời giúp mang lại hiệu quả điều trị cao. Người bệnh nên tới các phòng khám nha khoa thăm khám, chụp phim. Điều này giúp xác định cụ thể tình trạng răng miệng. Tùy vào tình trạng hở cổ chân răng cụ thể mà khách hàng đang gặp phải mà bác sĩ sẽ tư vấn phương pháp khắc phục cho phù hợp.


Điều trị tụt lợi răng bằng cách nào? 

Đối với tụt lợi dạng nhẹ, không kèm theo ê buốt

Răng cần được loại bỏ các mảng bám và cao trên bề mặt răng. Có thể áp dụng kèm các loại thuốc kháng sinh.

Đối với tụt lợi nặng, có kèm theo các biểu hiện khó chịu khác

Tùy theo từng trường hợp bệnh mà có những cách thức chữa trị khác nhau, cụ thể:

  • Loại bỏ các túi nha giả hoặc giảm kích thước của các túi nha (nạo túi nha chu), đối với người tụt lợi do viêm nha chu. Túi nha chu là ổ viêm nhiễm quanh răng, có mủ, có thể ảnh hưởng đến tận xương ổ răng. Nha sĩ sẽ làm sạch sâu vi khuẩn có hại. Đồng thời khâu mô lợi ở vị trí trên gốc răng.
  • Ghép xương: Cách thức này được áp dụng khi các mô xương nâng đỡ của khách hàng đã bị phá huỷ. Tuỳ theo kết quả kiểm tra sức khỏe. Nha sĩ lựa chọn loại vật liệu ghép tương thích với cơ thể của khách hàng nhất.
  • Ghép mô lợi nhằm tái tạo lại hình dạng bình thường cho lợi. Ngăn chặn tụt lợi tiếp tục diễn ra.

Nhìn chung, các phương pháp điều trị hở chân răng có chi phí không quá cao. Phù hợp với khả năng chi trả của nhiều đối tượng. Càng ở những giai đoạn đầu, chi phí điều trị càng thấp. Bởi vậy mà can thiệp sớm được xem là hiệu quả và tiết kiệm nhất.

Nên phòng chống chứng tụt lợi bằng cách nào?

Hở chân răng là một bệnh nguy hiểm, tuy vậy không khó để phòng chống. Bằng những biện pháp đơn giản, khách hàng hoàn toàn có thể tự phòng chống các biểu hiện của nó.


Vệ sinh răng miệng đúng cách chính là cách hữu hiệu giúp bạn tránh tụt lợi răng 

  • Vệ sinh răng miệng kỹ lưỡng và đúng cách bằng cách đánh răng 2 lần/ngày, sử dụng bàn chải có lông mềm. Có thể sử dụng kèm nước súc miệng để loại bỏ triệt để các vi khuẩn có hại trong khoang miệng.
  • Từ bỏ các thói quen xấu, như chấm dứt việc hút thuốc, giảm tiêu thụ các loại thực phẩm có hại cho răng lợi (như đồ ngọt, đồ quá chua, quá lạnh hay quá nóng,…)
  • Thăm khám sức khỏe răng miệng định kỳ tối thiểu 6 tháng/lần.

Có nên chỉ áp dụng những biện pháp chữa tụt lợi tại nhà?

Hiện nay, trên thị trường ngày càng phát triển đa dạng các sản phẩm được quảng cáo là có chức năng chữa hoàn toàn các triệu chứng của tụt lợi, hở chân răng. Tuy vậy, các sản phẩm không qua kê đơn của nha sĩ chỉ có tác dụng phòng chống và sử dụng trong giai đoạn đầu.


Những phương pháp chữa tụt lợi răng tại nhà có đáng tin? 

Để đạt được hiệu quả tốt nhất, tránh lợi bất cập hại, người bệnh nên chọn các cơ sở y tế có đảm bảo về mặt kỹ thuật để chữa trị dứt điểm, tránh tình trạng bệnh tái phát hoặc trở nặng, gây nên nhiều trở ngại trong sinh hoạt hàng ngày.

Nên chữa hở chân răng ở đâu?

Hiện tại, các cơ sở khám và chữa các vấn đề về răng miệng ngày càng nhiều, ngày một đa dạng về quy mô, hình thức cũng như dịch vụ. Tuy vậy, không dễ dàng tìm được một trung tâm nha khoa thật sự đảm bảo đủ các yếu tố an toàn – chất lượng – hiệu quả. Để việc khám và chữa các bệnh răng miệng không còn là vấn đề gây băn khoăn với nhiều người. 

HÔ RĂNG VÀ HÔ HÀM LÀ GÌ?

Để xác định được hô răng và hô hàm là gì bạn cần hiểu rõ về tình trạng răng hô. Răng hô là một dạng sai khớp cắn tương đối phổ biến tại Việt Nam. Biểu hiện chính của tình trạng này là hàm trên nhô ra trước quá mức so với thông thường.

Hô răng là gì?

Hô răng là tình trạng răng mọc chệch hoặc sai vị trí. Ngoài ra việc kích thước răng phát triển to hơn so với thông thường cũng chính là nguyên nhân dẫn đến tình trạng hô răng.

Hô răng là một khiếm khuyết chúng ta có thể dễ dàng nhìn thấy bằng mắt thường. Thay vì mọc song song theo phương thẳng đứng kiểu răng này sẽ mọc chệch ra phía ngoài. Biểu hiện rõ ràng nhất chính là vùng nướu phủ lên chân răng không bị gồ ghề và răng mọc vểnh ra ngoài. Lúc này cung răng hàm trên thu hẹp vào trong nên nhìn thấy răng hô rất rõ ràng.

Hô hàm là gì?

Thông thường nếu bị hô hàm khi cười sẽ gặp tình trạng hở nướu. Trường hợp này răng mọc thẳng với xương hàm, vùng nướu sẽ phủ lên chân răng gồ ra phía ngoài.

Biểu hiện rõ hơn của  hô hàm là khi chụp nghiêng khuôn miệng sẽ nhô ra trước so với miệng và trán. Đây chính là nguyên nhân dẫn đến sự bất đối xứng của hàm răng. Hơn nữa còn không đảm bảo được tính thẩm mỹ cần thiết.

XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN HÔ RĂNG VÀ HÔ HÀM

Tình trạng hô răng và hô hàm xuất phát từ những nguyên nhân nào? Tình trạng bệnh lý răng miệng này có thể bắt nguồn từ nguyên nhân lẫn khách hàng. Dưới đây là những nguyên nhân chính dẫn đến hô răng và hô hàm.

Nguyên nhân hô răng:

  • Nguyên nhân dẫn đến hô răng xuất phát từ răng.
  • Răng không mọc theo hướng song song như thông thường mà có chiều hướng chìa ra bên ngoài.
  • Số lượng và kích thước răng vượt mức bình thường. Vùng hàm răng sẽ không đủ không gian nên các răng mọc lệch gây ra tình trạng vẩu, hô.

Nguyên nhân hô hàm:

  • Nguyên nhân hô hàm là do xương hàm gây ra.
  • Có thể do hàm dưới kém phát triển lùi vào trong còn hàm trên nằm đúng vị trí. Đây là trường hợp hô hàm thường gặp và mong muốn được điều trị nhiều nhất.
  • Bên cạnh đó còn có trường hợp xương hàm trên nhô ra trước và xương hàm dưới ở đúng vị trí.
  • Ngoài ra nguyên nhân dẫn đến hô hàm còn thể xuất phát từ việc xương hàm trên nhô ra trước kết hợp với xương hàm dưới lùi vào trong.

Bệnh cạnh hô răng và hô hàm còn có một trường hợp khác chính là hô hàm và răng kết hợp. Tình trạng bệnh lý răng miệng này cực kỳ phức tạp vì không chỉ xuất phát từ việc răng mọc lệch mà còn ảnh hưởng từ việc một trong 2 hàm phát triển quá mạnh.

CÁCH KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG HÔ RĂNG VÀ HÔ HÀM

Với kỹ thuật nha khoa phát triển vượt trội như hiện nay, chẳng mấy khó khăn để bạn khắc phục được tình trạng hô răng và hô hàm. Có nhiều cách khác nhau để để điều trị hiệu quả tình trạng trên. Dưới đây là những phương pháp khắc phục hô răng và hô hàm hiện đại nhất.

Đối với tình trạng hô răng

Cách khắc phục tình trạng hô răng hiệu quả và an toàn nhất hiện nay chính là bọc răng sứ. Phương pháp bọc răng sứ thường được áp dụng đối với các trường hợp răng mọc lệch lạc, khấp khểnh hay răng mọc chệch ra ngoài,… Điều chỉnh răng và trạng thái hoàn hảo. Giúp bạn sở hữu một hàm răng đều và đẹp để có thể tự tin hơn trong giao tiếp.

Thời gian thực hiện bọc răng sứ nhanh chóng, hơn nữa tính thẩm mỹ đạt được lại rất cao. Bọc răng sứ không gây bất kỳ ảnh hưởng nào được hoạt động ăn uống thường ngày. Đảm bảo sức khỏe răng miệng luôn ở mức tốt nhất. Hiện nay có nhiều gói bọc răng sứ khác nhau, tùy theo điều kiện của bản thân mà bạn lựa chọn gói dịch vụ phù hợp.

Đối với tình trạng hô hàm

Với những trường hợp hô hàm nặng, răng mọc lệch quá nhiều bạn nên nhanh chóng tìm đến các địa chỉ niềng răng uy tín. Phương pháp niềng răng mang lại hiệu quả trọn đời nên bạn có thể hoàn toàn an tâm. Tuy nhiên đối với cách điều trị này bạn phải đeo niềng răng trong một khoảng thời gian dài.

Hiện nay có rất nhiều kiểu loại mắc cài đảm bảo tính thẩm mỹ để bạn lựa chọn. Một số dòng sản phẩm nổi bật như: mắc cài kim loại, mắc cài mặt lưỡi,… Ngoài ra bạn còn có thể lựa chọn phương pháp niềng răng trong suốt không mắc cài để cảm thấy thoải mái hơn. Tùy vào chất lượng của dạng mắc cài chi phí gói dịch vụ sẽ có sự khác nhau. Bạn có thể tham khảo bảng giá dịch vụ tại đây.

Phương pháp điều chỉnh răng hô khác

Ngoài 2 cách khắc phục răng hô bên trên, bạn còn có thể điều trị răng hô bằng cách phẫu thuật chỉnh răng. Phương pháp này thường được tiến hành từ 3 đến 4 tiếng và mang đến hiệu quả trọn đời. Đối với cách điều trị này bạn cần đến với các địa chỉ nha khoa thực sự uy tín chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn tuyệt đối. Không chỉ đòi hỏi tay nghề của bác sĩ điều trị và còn cần phải có trang thiết bị hỗ trợ hiện đại.



Phẫu thuật hàm kết hợp với bọc răng sứ cũng là một cách rất hay để bạn có thể sở hữu một hàm răng đều và đẹp. Phương pháp này sẽ tiến hành phẫu thuật loại bỏ phần hàm hô, đưa răng mọc lệch về vị trí mới sau đó bọc răng sứ tạo dáng mới cho rằng.



Hy vọng với những thông tin bên trên bạn sẽ hiểu rõ được thế nào là hô răng và hô hàm? Bên trên chính là những gợi ý về cách điều trị răng hô tốt nhất. Ghé đến các địa nha khoa uy tín để được thăm khám tình hình răng và tư vấn phương pháp điều trị phù hợp nhất nhé.



Thực đơn cho người niềng răng

Vấn đề ăn uống đối với người niềng răng rất quan trọng. Một chế độ ăn khoa học sẽ đảm bảo dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, vừa giúp cơ thể phát triển, vừa đạt hiệu quả cao trong việc điều trị sức khỏe răng miệng. Sau khi niềng răng chỉnh nha, ăn uống theo thực đơn nào? người niềng răng nên ăn gì để tốt cho sức khỏe mà không ảnh hưởng đến răng? Bài viết dưới đây sẽ gợi ý cho bạn một thực đơn người niềng răng nên ăn gì, để tốt cho sức khỏe!

1. Thực đơn ăn uống khi niềng răng chỉnh nha

Sau khi niềng răng chỉnh nha, chế độ ăn uống cần tập trung vào những đồ ăn  mềm, ít bám dính để dễ làm sạch và ít đường để tránh sâu răng.
Nên cắt thức ăn thành miếng nhỏ để dễ nhai, tránh phải dùng quá nhiều lực khi nhai, gây ảnh hưởng đến mắc cài.
Vậy mới niềng răng nên ăn gì? Để không làm ảnh hưởng đến quá trình niềng răng, bạn cần có chế độ ăn uống hợp lý. Nên ăn theo nhóm thức ăn sau:

  • Món ăn chế biến từ trứng
  • Các loại ngũ cốc, mỳ và cơm, súp, cháo
  • Sản phẩm chế biến từ sữa, phô mai, bơ, bánh và thức uống chế biến từ sữa tươi, sữa chua.
  • Thịt băm, thịt gia cầm và hải sản chế biến kỹ.
  • Rau quả luộc chín
  • Đậu phụ, khoai tây nghiền, …
  • Trái cây táo, chuối, sinh tố, nước ép, …

Để giúp khách hàng có được đầy đủ kiến thức và đỡ tốn thời gian tìm kiếm, chúng tôi đã tổng hợp 1 bài viết chi tiết về NIỀNG RĂNG, bạn xem nhé!!!

2. Thời gian trước và sau khi niềng từ 2-3 tuần

Trước khi chuẩn bị niềng răng, có trường hợp sẽ phải nhổ răng để lấy không gian “kéo” các răng khác về đúng vị trí, đảm bảo hàm răng đều đẹp với khoảng cách phù hợp. Sau khi nhổ, vị trí này thường có hiện tượng đau nhức, lợi hơi sưng. Đây là hiện tượng hoàn toàn bình thường. Nhưng cần chú trọng đến đồ ăn vì răng đang khó chịu. Nên ăn những thực phẩm mềm, lỏng, dễ tiêu như:

  • Cơm mềm, cháo, súp hoặc các món ăn được xay nhỏ, dễ nhai nuốt;
  • Sữa và các chế phẩm từ sữa;
  • Các món hầm, luộc;
  • Sinh tố, rau củ xay…

Bạn cần bổ sung đầy đủ những thực phẩm cung cấp đủ 4 nhóm chất cơ bản: nhóm chất đường bột, nhóm chất đạm, nhóm chất béo, nhóm vitamin và khoáng bằng cách chế biến thành dạng mềm, dễ nhai nuốt.

3. Sau khi niềng răng nên ăn gì?

Khi đã quen dần với việc đeo mắc cài, răng không còn đau nhức hay khó chịu nữa thì việc ăn uống cũng “dễ chịu” hơn. Lúc này bạn cần duy trì ăn uống với thực đơn đủ các nhóm chất như bình thường, bổ sung thêm protein từ thịt, cá, trứng. Ngoài ra, bạn cần cung cấp thêm các thực phẩm giàu canxi và magie từ sữa và các loại ngũ cốc.

4. Niềng răng không nên ăn gì?

Bên cạnh việc ăn uống đủ chất, ưu tiên các loại thực phẩm lỏng, dễ nhai nuốt ra thì bạn cũng không nên ăn những loại thực phẩm sau đây khi niềng răng để tránh ảnh hưởng không tốt đến răng như:

  • Những thực phẩm giòn như bỏng ngô, khoai tây chiên, đá viên,…
  • Đồ ăn dai – dẻo như vỏ bánh pizza, bánh dày, bánh nếp, bánh mỳ có vỏ dai cứng,…
  • Thực phẩm cứng như kẹo, bánh sừng bò, xương,…
  • Những thực phẩm quá nóng hoặc quá lạnh

Bởi vì trong thời gian niềng răng, răng và hàm của bạn sẽ di chuyển, việc sử dụng các loại thực phẩm cứng, giòn, dai có thể gây tác động lực làm ảnh hưởng đến hướng dịch chuyển của răng và hàm.
Đặc biệt, bạn cũng nên hạn chế đồ ăn nhiều đường và đồ uống có gas vì những loại thực phẩm này dễ sinh ra axit làm sâu răng, các bệnh như viêm nướu, viêm lợi… Các loại kẹo cao su, caramel cũng nên được hạn chế vì chúng có thể làm nong mắc cài răng của bạn ra.

5. Cần ăn uống đúng cách khi niềng răng chỉnh nha.

Khi đeo khí cụ niềng răng, các loại thực phẩm khi ăn phải cắn như bắp ngô, táo, cà rốt, sườn, đùi cánh gà,… thì nên không nên ăn. Thực phẩm quá lớn thì nên cắt nhỏ để ăn, không được ăn cả miếng to, hoặc nhằn xé đồ ăn bằng răng.
Khi kết thúc niềng răng, vẫn cần chú ý đến việc ăn uống sau khi niềng răng để hàm răng được ổn định sau niềng. Vẫn cần duy trì chế độ ăn như trong lúc niềng răng thêm vài tháng, nhất là với những trường hợp phải đeo khay định hình sau khi tháo mắc cài.
Thực đơn ăn uống khi niềng răng chỉnh nha rất quan trọng, có thể ăn đa dạng. Chỉ cần chế biến phù hợp và có cách ăn an toàn thì sẽ không phải sợ ảnh hưởng đến quá trình niềng răng.

6. Chăm sóc răng miệng sau niềng răng

Khi niềng răng, bạn không những chú ý đến chế độ ăn uống hợp lý mà còn cần phải có cách vệ sinh răng và chăm sóc răng miệng khoa học để có một nụ cười tươi, duyên rạng ngời bằng cách:

  • Đánh răng 4 lần/ ngày bằng bàn chải lông mềm.
  • Sử dụng nước súc miệng và chỉ nha khoa sau mỗi bữa ăn để vệ sinh răng miệng.
  • Không tùy tiện sử dụng các sản phẩm làm trắng răng


Nghiêm chỉnh tuân thủ lịch tái khám của Bác sĩ nha khoa để kiểm tra độ dịch chuyển của răng và sức khỏe răng miệng. Trong thời gian sử dụng khí cụ chỉnh nha, nếu có dấu hiệu bất thường, hãy liên hệ với Bác sĩ nha khoa ngay lập tức để được tư vấn giải pháp khắc phục kịp thời.


 Nhổ răng khôn cần ăn gì và kiêng ăn gì?


Nên ăn gì – kiêng gì sau khi nhổ răng khôn là vấn đề mà ai cũng quan tâm. Bởi chế độ ăn uống đúng cách không chỉ giảm thiểu đau đớn sau khi nhổ răng mà còn giúp vùng tổn thương nhanh lành lại, ngăn ngừa những ảnh hưởng không mong muốn có thể xảy ra. Vậy nếu như bạn đọc đang quan tâm tới nguyên tắc ăn uống và thực đơn cho những người nhổ răng khôn, thì bài viết này là chính là dành cho bạn.


1. Biến chứng có thể gặp phải khi nhổ răng khôn?

Răng khôn là tên gọi dân gian hay dùng để đặt tên cho răng số 8. Khi đến tuổi trưởng thành (18 – 25 tuổi), chiếc răng này mọc sau cùng tận góc trong của cung hàm. Do răng mọc cuối cùng nên thường sẽ không còn đủ khoảng trống để răng mọc lên đúng vị trí của nó, khả năng mọc lệch, mọc ngầm là rất cao. Khi đó, sẽ khiến cho người đó cảm thấy khó chịu, đau nhức. Trong những trường hợp này, bạn cần đến thăm khám bác sĩ để xác định chính xác răng khôn mọc lệch như thế nào để có chỉ định và phương pháp nhổ răng thích hợp, tránh ảnh hưởng và gây nguy hại đến các răng khác.


So với nhổ răng thông thường thì nhổ răng số 8 phức tạp hơn rất nhiều, trong trường hợp không đúng quy trình và kỹ thuật chính xác, cẩn thận thì có thể gặp những biến chứng sau đây

Sau nhổ răng bị chảy máu kéo dài


Chảy máu là hiện tượng bình thường sau khi nhổ răng, bác sĩ sẽ đặt miếng bông gòn vào vị trí vừa nhổ răng và cắn. Bông gòn có tác dụng giúp cho máu được cầm trong vài giờ sau đó, triệu chứng này dần dần sẽ hết. Thế nhưng, khi máu chảy trong thời gian quá lâu, kéo dài nghiêm trọng thì nguyên nhân có thể là do vết thương quá to, sâu, chân răng chưa được loại bỏ hoàn toàn và để lại những tổ chức hạt trong đó…


Trong một số trường hợp đặc biệt, bệnh nhân mắc 1 số bệnh lý như giảm tiểu cầu, Hemophilia nhưng do bác sĩ đã bỏ qua nên thời gian chảy máu sẽ kéo dài hơn.


Nếu biến chứng này kéo dài quá lâu, bệnh nhân sẽ cảm thấy mệt mỏi, nặng hơn có thể tính mạng bị đe dọa. Lúc này, hãy quay lại phòng khám để thông báo với bác sĩ về tình trạng của bạn, bác sĩ sẽ có những phương pháp điều trị phù hợp cho bạn.Sau khi nhổ răng bị nhiễm khuẩn

Một biến chứng không thể bỏ qua là tình trạng viêm huyệt răng có mủ và huyệt ổ răng khô bị viêm nhiễm. Nguyên nhân gây nên biến chứng này là do các dụng cụ nhổ răng không đảm bảo vấn đề vô trùng, răng miệng của bệnh nhân được bác sĩ vệ sinh chưa sạch, sau khi nhổ răng thì việc vệ sinh, chăm sóc răng miệng của bệnh nhân chưa đúng cách.

Những triệu chứng thường gặp như: vết thương đau, sưng lớn trong nhiều ngày liên tiếp. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể cải thiện biến chứng này thông qua một số biện pháp đơn giản như sử dụng kháng sinh, dùng nước ấm để súc miệng. Nhưng khi quyết định sử dụng kháng sinh, cần có sự đồng ý của bác sĩ.


Đau kéo dài bất thường

Sau khi nhổ răng, bạn sẽ có cảm giác đau ngay tại vị trí nhổ răng. Tuy nhiên, nếu cơn đau xuất hiện bất thường, ảnh hưởng nhiều đến tâm lý và sinh hoạt của bệnh nhân thì là một biến chứng nguy hiểm. Nguyên nhân của hiện tượng này là

  • Kỹ thuật nhổ răng không thực hiện đúng khiến xương ổ răng và xung quanh răng bị tổn thương, đè ép.
  • Thực hiện phẫu thuật mở xương quá nhỏ hay quá lớn, mũi khoan và nước làm mát tốc độ mạnh.
  • Bệnh nhân bị viêm nhiễm huyệt ổ răng ở thể khô hay mủ.

2. Vì sao nên chú ý đến chế độ ăn uống sau khi nhổ răng khôn?

Để giúp quá trình hồi phục vết thương diễn ra nhanh hơn thì chế độ ăn uống đóng vai trò vô cùng quan trọng. Sau khi nhổ răng khôn, nếu bạn ăn những đồ ăn mềm, dễ nhai, dễ nuốt thì vết thương sẽ nhanh liền hơn và biến chứng cũng ít xảy ra hơn. Ngược lại, nếu bạn không kiêng được những loại thức ăn có tác động đến vết thương thì bạn có thể gặp những biến chứng nguy hiểm sau khi nhổ răng khôn. Do đó, cần thực hiện đúng lời khuyên của bác sĩ sau khi nhổ răng khôn để sức khỏe răng miệng luôn đảm bảo.

2. Bao lâu kể từ khi nhổ răng khôn bạn được ăn uống bình thường.

Để phòng ngừa những biến chứng có thể xảy ra, các chuyên gia dinh dưỡng cho rằng chế độ ăn uống cũng rất quan trọng với người sau nhổ răng khôn. Tuy nhiên, thời gian để bạn có thể ăn uống bình thường còn phụ thuộc vào tình trạng vị trí sau khi nhổ răng, sức khỏe của bạn,…Vậy nên dưới đây là chế độ ăn uống cụ thể áp dụng cho mỗi thời điểm và những lưu ý về chế độ ăn

Ngày thứ nhất

Phụ thuộc vào mức độ thành công của quá trình nhổ răng khôn và tình hình sức khỏe hiện tại của bạn sẽ quyết định sau bao lâu kể từ khi nhổ răng khôn bạn sẽ ăn uống bình thường. Thời gian này sẽ được các bác sĩ đưa ra chi tiết và cụ thể cho bạn.

Thông thường, một giờ sau khi phẫu thuật, bạn chỉ nên dùng những thực phẩm mềm, dưới dạng lỏng như cháo hay súp. Bên cạnh đó, một số loại bánh mềm, dễ nhai, dễ nuốt như bánh pudding hay bánh kem cũng là một cách lựa chọn tốt.

Chú ý trong khoảng thời gian này tránh sử dụng ống hút để ăn thức ăn dưới dạng lỏng bởi sẽ tạo ra trong khoang miệng một áp lực và đẩy cục máu đông đang dần hình thành tại vị trí nhổ răng ra ngoài, khiến cho vết thương lâu lành hơn.

Bên cạnh đó, khi sử dụng thức ăn dạng lỏng, bạn cũng nên chú ý đến nhiệt độ. Tốt nhất là nên dùng ở nhiệt độ thấp vì ở nhiệt độ cao, cục máu đông có thể bị hỏng.

Ngày thứ hai và ngày thứ ba

Vào hai ngày này, trong khẩu phần ăn bạn có thể kết hợp thêm một số loại thực phẩm mà bạn yêu thích nhưng cần hạn chế được việc nhai sang bên phẫu thuật.

Do đó việc khuyên dùng những thực phẩm mềm vẫn là ưu tiên trong thời điểm này. Tuy nhiên cũng cần phải chú ý

  • Không nên ăn một số loại hoa quả chứa nhiều hạt nhỏ vì như vậy có thể sẽ đọng lại vào các vị trí tổn thương.
  • Không sử dụng đồ uống có cồn vì có thể làm thuốc giảm đau mất tác dụng do sự tương tác, làm vết thương chậm liền hơn.

Sau một tuần

Trong khoảng thời gian này, bạn chỉ cần tuân thủ nguyên tắc ăn uống cho những người nhổ răng khôn (chẳng hạn như nên ăn thực phẩm mềm, dễ nhai, thực phẩm có nhiệt độ vừa phải, không nên dùng rượu bia hay đồ ăn có tính kích thích…Chế độ ăn này sẽ giúp vết thương mau liền hơn.

Bên cạnh đó, bạn cũng nên có một số lưu ý sau

  • Khi vết thương chưa lành hẳn, không nên ăn thức ăn có chứa quá nhiều acid hữu cơ hay đồ ăn cay nóng
  • Tránh những thức ăn dẻo dính, rán giòn, cứng sẽ làm cục máu đông bị bật ra ngoài, khiến máu chảy nhiều hơn.

3. Những thực phẩm nên ăn khi nhổ răng khôn?

Những thực phẩm giàu vitamin, khoáng chất được khuyên dùng sau khi nhổ răng khôn bởi nó giúp tăng sức đề kháng và hệ miễn dịch cho cơ thể. Sử dụng những loại thức ăn không cần nhai nhiều, thức ăn mềm, xay nhuyễn và được chia nhỏ thành nhiều phần. Dưới đây là một số thức ăn khuyên dùng

Cháo

Sau khi nhổ răng khôn, sẽ gặp những khó khăn trong việc nhai nghiền thức ăn, răng bị đau. Khi đó, một bát cháo thơm ngon là sự lựa chọn số 1 dành cho họ. Có thể dùng máy xay để xay nhuyễn, bổ sung thêm vào bát cháo một số thực phẩm như bí đỏ, thịt, cá, rau,…vừa đảm bảo chất dinh dưỡng lại giúp bát cháo không bị chán.

Súp

Cũng giống như cháo, súp là một loại thức ăn giúp dễ dàng tiêu hóa, dễ ăn và không ảnh hưởng, kích ứng tại khu vực nhổ răng. Bên cạnh đó, trong sup còn chứa một lượng vitamin và khoáng chất, đảm bảo chất dinh dưỡng cần thiết khi hàng ngày lượng trái cây và rau quả không được ăn nhiều.

Bất kỳ loại súp nào bạn thích như súp khoai tây, súp bí đỏ, súp bí ngô,…bạn đều có thể ăn nhưng tất cả cần được xay nhuyễn, mềm mịn, không mất thời gian nhai. Đặc biệt là nếu súp quá nóng có thể gây kích ứng tại vị trí vừa phẫu thuật.

Sữa chua

Sữa chua là sự lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn, thành phần trong sữa chua có tác dụng giúp chống lại sự tấn công của vi khuẩn, tăng cường hệ miễn dịch và sức đề kháng cho người nhổ răng, hỗ trợ quá trình lành vết thương rất tốt. Ngoài ra, sữa chua có chứa probiotics hỗ trợ hệ tiêu hóa, giảm các triệu chứng tiêu chảy và đầy bụng, chóng mặt nếu bạn đang phải sử dụng kháng sinh sau khi thực hiện nhổ răng.

Trứng

Sau khi nhổ răng, bác sĩ thường khuyên bệnh nhân ăn trứng. Bởi trứng là nguồn cung cấp vitamin, khoáng chất và protein, acid béo omega – 3 nên thúc đẩy quá trình hồi phục vết thương. Nên sử dụng trứng cuộn mềm, món ăn này dễ nhai và nuốt hơn nếu bạn chế biến thành trứng luộc hay ốp la. Để tăng thêm khẩu vị cho món ăn, có thể sử dụng thêm một chút dầu ô – liu hay bơ khi chiên trứng.

Sinh tố

Một số người không thích ăn cháo hay súp thì sinh tố là một sự lựa chọn thay thế số 1. Bạn có thể điều chỉnh phù hợp với sở thích của mình đồng thời đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho bản thân, sinh tố rất dễ tiêu hóa.

Bạn có thể lựa chọn sinh tố trái cây kèm thêm một chút sữa chua cùng 1 thìa bột protein. Cốc sinh tố này bổ sung một lượng protein lớn vào trong cơ thể, giúp quá trình hồi phục vết thương nhanh hơn.

Phô mai

Đây là thức ăn có chứa lượng calo thấp nhưng lại chứa nhiều khoáng chất và vitamin. Phô mai mềm và mịn, giúp quá trình nhai nuốt được diễn ra thuận lợi hơn. Bên cạnh đó, nó còn chứa một lượng lớn protein đem lại nhiều lợi ích cho quá trình phẫu thuật.

Nếu bạn không thích ăn trực tiếp phô mai bởi nó dễ đem lại cảm giác ngấy, khó ăn thì có thể chế biến cùng một số những thực phẩm như trứng cuộn phô mai, súp khoai tây phô mai,…hoặc sinh tố phô mai.

Chuối

Chuối là loại trái cây phổ biến, nhiều người sử dụng vào các món ăn khác nhau. Chuối mềm mại, dễ nhai và nuốt sau khi thực hiện nhổ răng. Ngoài ra, trong chuối còn chứa nhiều chất bổ dưỡng cho cơ thể như khoáng chất và các vitamin (vitamin B6, folate, kali)

Bên cạnh đó, kem chuối là một sự lựa chọn tốt cho bạn. Nhiều người khi nói đến kem sẽ nghĩ ngay đến khả năng làm dịu vết thương của nó. Tuy nhiên, không phải sử dụng bất kỳ loại kem nào cũng tốt cho sức khỏe răng miệng của bạn. Nguyên nhân vì nó chứa một lượng đường lớn, lại là một thức ăn dễ gây sâu răng và bạn dễ gặp các vấn đề về răng miệng.

Thế nhưng, trong kem chuối, một lượng đường rất nhỏ có trong đó cùng với độ lạnh của kem giúp bạn giảm cơn đau hiệu quả.

4. Câu hỏi thường gặp về vấn đề ăn uống sau nhổ răng khôn

Nhổ răng khôn ăn rau muống, ăn thịt gà có sao không

Rau muống và thịt gà là hai món ăn yêu thích của rất nhiều người. Chính vì vậy, sau khi nhổ răng, rất nhiều người muốn ăn 2 thực phẩm này nhưng không biết có ảnh hưởng gì không?

Da rất dễ bị sẹo lồi khi bạn ăn rau muống quá nhiều. Do đó, cách tốt nhất là bạn nên tránh thực phẩm này để tránh lên sẹo lồi

Khi nhổ răng, thịt gà cũng là một trong số những thực phẩm không nên dùng. Mặc dù tốt cho sức khỏe, tuy nhiên, khi có vết thương hở, việc ăn thịt gà sẽ làm cho vết thương chậm lành hơn.

Nhổ răng khôn ăn hải sản có được không

Câu trả lời là có bởi hải sản dễ nhai hơn thịt gà, thịt lợn, thịt bò nên sau khi nhổ răng bạn có thể ăn hải sản.

Nhổ răng khôn ăn cay được không

Vì trong những thức ăn có vị cay chứa một lượng acid tương đối lớn nên trong những ngày đầu sau nhổ răng, bạn không nên ăn cay


Trên đây là những thông tin liên quan đến vấn đề nhổ răng khôn nên ăn gì, kiêng gì. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn biết cách bổ sung những thực phẩm nào sau khi nhổ răng khôn. Bên cạnh đó, cần lựa chọn phòng khám có uy tín, có chất lượng để đảm bảo quá trình nhổ răng khôn được an toàn. 

 Đeo khẩu trang nhiều có sao không? Cách chăm sóc sức khỏe răng miệng trong mùa dịch

Với tình hình dịch bệnh COVID-19 vẫn còn diễn biến phức tạp và chưa có điểm dừng, chúng ta buộc phải đeo khẩu trang ở nơi công cộng để tránh sự lây nhiễm. Tuy nhiên, việc này đã dẫn đến một số vấn đề mới liên quan đến nha khoa và nhiều người bắt đầu lo lắng rằng đeo khẩu trang nhiều có sao không?



Khẩu trang là một phụ kiện phổ biến đối với người Việt Nam từ lâu. Do nắng nóng và khói bụi, đặc biệt là ở các thành phố lớn, nên chúng ta buộc phải đeo khẩu trang khi ra đường. Với điều kiện như vậy cộng thêm dịch Sars-Cov-2 bùng phát đã khiến tần suất bạn phải đeo khẩu trang trở nên nhiều hơn. Điều này thật sự gây ra các vấn đề mới về sức khỏe răng miệng vô cùng đáng lo ngại.



Khẩu trang đã bảo vệ chúng ta như thế nào trước dịch COVID-19?


Chúng ta thường “giải phóng” giọt bắn (giọt nước nhỏ hô hấp) có kích thước từ 20 đến 500 micromet mỗi khi nói hay ho hoặc hắt hơi. Vì vậy mà virus corona chủng mới có thể lây nhiễm qua những giọt bắn ấy. Nếu không làm xét nghiệm, rất khó để xác định một người nhiễm bệnh hay không. Đặc biệt là càng khó nhận biết hơn đối với những trường hợp nhiễm COVID-19 không có triệu chứng.

Đó là lý do mà chúng ta buộc phải đeo khẩu trang để ngăn chặn sự lây lan của virus qua giọt bắn được phát ra. Trong nỗ lực chống dịch COVID-19, Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC) đã thừa nhận hiệu quả của việc đeo khẩu trang đúng cách và khuyến khích mọi người sử dụng.

Đeo khẩu trang nhiều có sao không? Hoạt động này tác động đến sức khỏe răng miệng như thế nào?

Đeo khẩu trang trong giai đoạn dịch bệnh bùng phát là cách chúng ta bảo vệ bản thân và cả cộng đồng. Thế nhưng, khi phải đeo khẩu trang quá thường xuyên thì bạn có thể gặp một số vấn đề về sức khỏe răng miệng. Vì vậy, bạn cần sớm nhận thức được những ảnh hưởng tiêu cực của khẩu trang để có phương hướng chăm sóc răng miệng tốt hơn trong mùa dịch.

Đeo khẩu trang nhiều gây hôi miệng


Đeo khẩu trang nhiều có hại không ?



Việc đeo khẩu trang thường xuyên khiến bạn phải thở bằng miệng nhiều hơn và cũng lười uống nước hơn dẫn đến vấn đề khô miệng. Ngoài ra, việc không có đủ nước bọt do ít uống nước không chỉ khiến hơi thở bạn có mùi hôi mà còn gây hại cho sức khỏe răng miệng.

Đeo khẩu trang nhiều tăng nguy cơ sâu răng

Việc đeo khẩu trang thường xuyên khiến bạn lười uống nước. Từ đó khoang miệng của bạn sẽ không có đủ nước bọt để làm sạch các mảng bám còn sót trên răng sau khi ăn. Vì vậy, khi mảng bám thức ăn vẫn còn thì vi khuẩn trong miệng sẽ ăn chúng và sản sinh ra chất thải có tính axit làm mòn men răng. Đó chính là nguyên nhân gây sâu răng thông qua việc bạn đeo khẩu trang quá nhiều.

Đeo khẩu trang quá nhiều có thể gây ra các bệnh về nướu

Tình trạng khô miệng do đeo khẩu trang thường xuyên cũng làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về nướu. Nước bọt chứa các tác nhân kháng khuẩn có thể làm giảm vi khuẩn có hại trong miệng. Do đó, việc ít uống nước dẫn đến không có đủ nước bọt, vi khuẩn dường như sẽ gây kích ứng nướu nhiều hơn. Nếu không sớm xử lý tình trạng này, bạn sẽ có nguy cơ bị viêm nướu. Căn bệnh này có thể tiến triển nhanh đến mức khiến răng của bạn bị lung lay hoặc gãy rụng.

Làm thế nào để chăm sóc sức khỏe răng miệng hiệu quả trong mùa dịch?

Các vấn đề về răng miệng luôn khiến bạn mất tự tin khi giao tiếp và trong công việc. Vì vậy, bạn sẽ cần lưu ý đến việc chăm sóc sức khỏe răng miệng nhiều hơn, đặc biệt là khi phải đeo khẩu trang quá thường xuyên trong mùa dịch COVID-19.


Duy trì thói quen uống nhiều nước

Nếu đã biết được câu trả lời cho vấn đề đeo khẩu trang nhiều có sao không thì ngay từ bây giờ bạn hãy chú ý uống nhiều nước mỗi ngày. Việc thường xuyên uống nước sẽ giúp ích rất nhiều cho sức khỏe nói chung và sức khỏe răng miệng nói riêng.


Cố gắng nghỉ ngơi hợp lý và dành thời gian hít thở không khí trong lành


Bạn có thể giảm tần suất đeo khẩu trang bằng cách hạn chế tụ tập chỗ đông người hoặc đến những nơi công cộng. Nếu dịch COVID-19 diễn tiến xấu đi, bạn nên chọn cách làm việc tại nhà để không phải đeo khẩu trang thường xuyên. Đồng thời, bạn nên cố gắng nghỉ ngơi hợp lý và tìm đến những nơi có không khí trong lành để hít thở. Hoạt động này vừa có lợi cho sức khỏe vừa giúp bạn hạn chế đeo khẩu trang nhiều nhất có thể.

Vệ sinh răng miệng đúng cách

Chăm sóc răng miệng ?


Vệ sinh răng miệng đúng cách là hoạt động bắt buộc khi chăm sóc sức khỏe răng miệng. Bạn nên đánh răng thường xuyên và sử dụng chỉ nha khoa mỗi ngày, nhất là sau khi ăn. Ngoài ra, hãy cân nhắc đến việc lựa chọn bàn chải và kem đánh răng chất lượng tốt để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi chăm sóc răng miệng.


Đối với thói quen ăn uống, bạn cần tránh uống nhiều đồ uống có đường, chẳng hạn như nước trái cây và soda. Đồng thời, nếu nhận ra tình trạng răng miệng của mình đang trở nên nghiêm trọng và việc chăm sóc tại nhà không cải thiện được, hãy nhanh chóng tìm đến nha sĩ để được điều trị đúng bệnh và kịp thời. 

 

Cách vệ sinh lưỡi giúp bạn có hơi thở thơm tho


Bên cạnh răng và nướu, bạn cũng cần vệ sinh lưỡi để miệng sạch toàn diện hơn. Nếu biết cách vệ sinh lưỡi, bạn chẳng những cải thiện sức khỏe răng miệng tốt hơn mà còn có hơi thở thơm tho nữa đấy!

Khi vệ sinh lưỡi đúng cách, bạn sẽ loại bỏ được rất nhiều vi khuẩn trong miệng, có hơi thở thơm mát và phòng ngừa các bệnh về lưỡi thường gặp. Hiểu rõ được lợi ích của thói quen vệ sinh lưỡi, bạn sẽ có động lực mua ngay dụng cụ nạo lưỡi để chăm sóc sức khỏe răng miệng tốt hơn.

 

Một số nghiên cứu chỉ ra thói quen vệ sinh lưỡi sẽ mang lại các tác dụng sau đây.

• Giảm các hợp chất gây hôi miệng: Một nghiên cứu năm 2004 đăng trên trang JournalofPeriodontology đã chỉ ra rằng dụng cụ nạo lưỡi giúp giảm chất volatile sulfur compounds (VSC) có thể gây hôi miệng. Nghiên cứu cho thấy bạn có thể loại bỏ tới 75% hợp chất này khi dùng nạo lưỡi và 45% khi dùng bàn chải đánh răng để làm sạch lưỡi.

• Giảm lượng vi khuẩn trên lưỡi: Một nghiên cứu năm 2014 trên BMC Oral Health cho thấy thói quen vệ sinh lưỡi có thể giúp làm giảm vi khuẩn trên lưỡi. Để kiểm soát tốt lượng vi khuẩn này, bạn cần duy trì thói quen nạo lưỡi và chải răng hằng ngày.

• Mang đến cảm giác tươi mới: Hiệp hội Nha khoa Hoa Kỳ cho biết thói quen vệ sinh lưỡi giúp bạn có cảm giác tươi mới và sảng khoái hơn. Cảm giác thoải mái này có thể giúp bạn phấn khởi hơn trong ngày.

• Vệ sinh lưỡi giúp giảm mảng bám: Một nghiên cứu về mảng bám năm 2013 cho thấy việc vệ sinh lưỡi thường xuyên bằng bàn chải đánh răng hoặc dụng cụ nạo lưỡi có thể giúp giảm mả

 

• Thay đổi cách bạn cảm nhận hương vị: Theo một nghiên cứu, việc vệ sinh lưỡi có thể giúp bạn thay đổi vị giác. Bạn sẽ có thể cảm nhận hương vị các món ăn tốt hơn, đặc biệt là vị những món có đường sucrose và axit citric.

Các cách vệ sinh lưỡi tại nhà

Bạn có thể chọn cách vệ sinh lưỡi bằng dụng cụ nạo lưỡi, bàn chải hoặc nước súc miệng tùy theo thói quen vệ sinh răng miệng của mình.

Vệ sinh lưỡi bằng dụng cụ nạo lưỡi

Cả dụng cụ nạo lưỡi và bàn chải đánh răng đều có thể loại bỏ vi khuẩn trên lưỡi, nhưng hầu hết các nghiên cứu đều cho rằng dụng cụ nạo lưỡi hiệu quả hơn. Dụng cụ này giúp bạn loại bỏ chất VSC khiến hơi thở có mùi tốt hơn bàn chải đánh răng.

Bạn có thể thực hiện cách vệ sinh lưỡi bằng dụng cụ nạo lưỡi theo hướng dẫn sau đây:

1. Chọn một dụng cụ nạo lưỡi phù hợp với bạn. 


2. Đưa lưỡi ra ngoài nhiều nhất có thể.

3. Đặt dụng cụ nạo lưỡi ở phía cuống lưỡi.

4. Nhấn nạo lưỡi và di chuyển dụng cụ từ cuống lưỡi về phía đầu lưỡi.

5. Rửa dụng cụ nạo lưỡi dưới nước ấm đồng thời súc miệng để loại bỏ hết phần nước bọt thừa trong quá trình vệ sinh lưỡi.

6. Lặp lại từ bước 2 đến bước 5 vài lần. Bạn có thể điều chỉnh nơi đặt nạo lưỡi và lực nhấn nạo lưỡi sao cho phù hợp.

7. Làm sạch dụng cụ cạo lưỡi.

Bạn có thể nạo lưỡi 1 – 2 lần/ngày. Nếu thấy khó chịu và buồn nôn khi nạo lưỡi, bạn hãy thử cách vệ sinh lưỡi này trước khi ăn sáng để giảm nhẹ tình trạng.


Vệ sinh lưỡi bằng bàn chải đánh răng


Mặc dù cách vệ sinh lưỡi bằng bàn chải đánh răng có thể không hiệu quả bằng dụng cụ nạo lưỡi nhưng lại dễ thực hiện và tiện lợi hơn.

Bạn có thể thực hiện cách vệ sinh lưỡi bằng bàn chải đánh răng theo các bước sau đây:

Vệ sinh lưỡi bằng nước súc miệng

Bạn có thể dùng thêm nước súc miệng sau khi đánh răng để vệ sinh lưỡi và vùng khác trong miệng. Bạn có thể tìm mua những loại nước súc miệng có chức năng giảm hôi miệng và mang đến hơi thở thơm mát. Nếu cần, bạn cũng có thể nhờ nha sĩ tư vấn những loại nước súc miệng phù hợp với tình trạng răng miệng của mình nhất.


Răng miệng sẽ luôn khỏe mạnh nếu bạn thường xuyên vệ sinh lưỡi đúng cách. Bạn hãy chọn cho mình cách làm sạch lưỡi phù hợp nhất để bảo vệ sức khỏe răng miệng và có hơi thở thơm mát nhé!





Hiệu quả của việc đánh bóng răng sứ ?


Đánh bóng răng sứ đang là nhu cầu chung của rất nhiều khách hàng tại thời điểm này. Vì rất nhiều lý do, sau một thời gian sử dụng mọi người không còn giữ được độ trắng sáng của răng. Đó chính là lý do vì sao nhu cầu đánh bóng răng sứ đang không ngừng tăng cao đến vậy. Ngay bây giờ chúng ta hãy cùng nhau điểm qua các nguyên nhân khiến cho răng sứ bị xỉn màu, ố vàng. Đồng thời tìm kiếm được giải pháp khắc phục phù hợp nhất đối với tình trạng này ngay bây giờ.

NGUYÊN NHÂN KHIẾN RĂNG SỨ Ố VÀNG, XỈN MÀU

Trước khi tìm kiếm được phương án đánh bóng răng sứ hiệu quả và an toàn, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu xem đâu là nguyên nhân khiến cho răng sứ bị ố vàng, xỉn màu. Về cơ bản, tình trạng này xuất phát từ cả nguyên nhân chủ quan lẫn khách hàng. Dưới đây là những trường hợp rất nhiều khách hàng gặp phải.

Do kỹ thuật bọc răng sứ không chuẩn

Nguyên nhân khiến răng sứ nhanh chóng bị ố vàng, xỉn màu sau một khoảng thời gian ngắn sử dụng chính là do kỹ thuật bọc răng sứ không chuẩn. Rất nhiều khách hàng vì chủ quan nên đã rơi vào trường hợp này. Mặc dù kỹ thuật bọc răng sứ không mấy phức tạp nhưng lại đòi hỏi sự chuyên nghiệp của bác sĩ rất cao:
Khi tiến hành bọc răng sứ, các bác sĩ cần phải đảm bảo mài răng theo tỉ lệ chuẩn dựa trên dấu mẫu hàm đã lấy trước đó.
Trong trường hợp kỹ thuật thực hiện không được đảm bảo sẽ gây ra rất nhiều ảnh hưởng xấu. Trước hết sẽ gây tổn hại trực tiếp đến men răng. Kèm theo đó là tạo nên các khoảng trống quá lớn giữa các kẽ răng khiến cho thức ăn dễ mắc vào gây sâu răng và khiến răng tối màu,….
Vậy nên mỗi khách hàng đều cần phải tìm hiểu kỹ càng trước khi quyết định bọc răng sứ tại bất kỳ nha khoa nào đó. Trình độ chuyên môn của đội ngũ bác sĩ thực sự rất quan trọng. Muốn đảm bảo sở hữu hàm răng chuẩn khớp cắn và giữ được màu sắc trắng sáng lâu dài bạn cần phải lưu ý đến vấn đề này.

Do chất lượng răng sứ không đảm bảo

Nguyên nhân thứ 2 dẫn đến tình trạng này chính là do chất lượng răng sứ không đảm bảo. Trong những năm gần đây, trên thị trường ngày càng xuất hiện thêm nhiều dòng răng sứ khác nhau. Tùy vào từng kiểu loại – thương hiệu sẽ có chất lượng riêng biệt. Về cơ bản, chúng được chia thành 2 loại chính: răng sứ kim loại và răng toàn sứ. Trường hợp bị đổi màu răng sau một thời gian ngắn sử dụng thường gặp ở những khách hàng bọc răng kim loại.
Đặc điểm của răng sứ kim loại như sau:
Vốn dĩ răng sứ kim loại được làm từ hợp kim Niken – Crom – Titan và phủ lớp sứ bên ngoài chứ không phải được cấu tạo hoàn toàn bằng sứ nguyên chất.
Chính vì phần sườn được cấu tạo từ kim loại nên sau một thời gian sử dụng răng kim loại sẽ còn giữ được những đặc điểm như lúc ban đầu.
Thông thường, dưới tác động của axit trong môi trường miệng sẽ dẫn đến sự oxy hóa trên răng. Đây chính là lý do vì sao khách hàng gặp phải hiện tượng đổi màu răng.
Không chỉ có vậy, rất nhiều khách hàng còn gặp phải hiện tượng đen viền nướu khi sử dụng răng sứ kim loại. Rất dễ để chúng ta có thể nhìn rõ ánh đen kim loại bên trong dưới tác động của ánh nắng.
Nếu không muốn rơi vào trường hợp này bạn cần cân nhắc lựa chọn loại mão sứ. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều phương án khác nhau dành cho bạn. Không thiếu những dòng răng toàn sứ chất lượng cao với giá tốt. Thay vì tốn công đánh bóng răng sứ nhiều lần về sau, bạn nên chủ động phòng tránh ngay từ khi bắt đầu.

Chế độ chăm sóc răng miệng chưa tốt

Tình trạng răng sứ bị xỉn màu, ố vàng do chế độ chăm sóc răng miệng chưa tốt chiếm phần trăm rất lớn. Hầu hết mọi người đều không mấy quan tâm đến vấn đề này, vậy nên không giữ gìn được tính thẩm mỹ của răng sứ lâu dài. Tầm quan trọng của việc chăm sóc răng miệng như sau:
Nếu bạn không vệ sinh răng miệng thường xuyên cũng như không biết cách giữ gìn bảo vệ răng sứ, tình trạng răng sẽ nhanh chóng bị xuống cấp.
Những trường hợp thường gặp nhất chính là màu sắc răng bị thay đổi và nghiêm trọng hơn là tuổi thọ của răng bị giảm sút.
Lúc này, không chỉ tính thẩm mỹ bị ảnh hưởng mà ngay cả khả năng ăn nhai cũng bị hạn chế nhất định.
Đó chính là lý do vì sao mỗi khách hàng sau khi bọc răng sứ đều cần phải quan tâm nhiều hơn đến chế độ chăm sóc răng miệng. Bạn cần phải đảm bảo đánh răng ít nhất 2 lần/ngày. Đồng thời hãy dùng thêm chỉ nha khoa và nước súc miệng để làm sạch những mảng bám thức ăn trên răng sứ. Đây là một trong những cách giúp giữ được màu răng trắng sáng lâu dài.

Thói quen ăn uống không hợp lý

Màu răng sứ còn bị ảnh hưởng do thói quen ăn uống không hợp lý của chính bạn. Thông thường, sau khi tiến hành thẩm mỹ răng sứ chúng ta cần phải kiêng rất nhiều loại thực phẩm. Dưới đây là những nguyên nhân khiến cho răng sứ bị nhiễm màu:
Thông thường, những khách hàng sau khi bọc sứ sử dụng nhiều những thực phẩm tối màu sẽ nhanh chóng khiến cho răng bị biến đổi màu sắc.
Ngoài ra, các loại thức ăn chứa nhiều đường – axit, có độ bám dính cao cũng sẽ khiến cho răng bị xỉn màu nếu không được vệ sinh sạch sẽ ngay sau đó.
Tình trạng này thường được bắt gặp ở những người thường hay uống cà phê, rượu vang hay sử dụng thuốc lá,…
Đặc biệt, việc sử dụng thường xuyên các loại nước sốt, hay các loại nước ngọt chứa phẩm màu cũng chính là nguyên nhân dẫn đến tình trạng này.
Sau khi đánh bóng răng sứ bạn hãy tiến hành xây dựng lại chế độ dinh dưỡng thật sự phù hợp. Chỉ như vậy bạn mới có thể sử dụng răng sứ lâu dài mà không gặp phải bất kỳ trở ngại nào trong giao tiếp. Những loại thực phẩm mềm, chứa nhiều vitamin khoáng chất,… là phương án hoàn hảo dành cho bạn.

Có liên quan đến các bệnh lý về nha chu

Ngoài ra, tình trạng răng sứ bị đổi màu còn có thể liên quan đến các bệnh lý về nha chu. Có rất nhiều trường hợp khách hàng không điều trị dứt điểm các tình trạng như sâu răng, viêm nướu, viêm tuỷ… trước khi bọc sứ. Chính điều này đã gây ra rất nhiều ảnh hưởng xấu như:
Đây chính là nguyên nhân gây ảnh hưởng lớn đến cùi răng thật.
Ngoài ra còn dẫn đến tình trạng độ bền chắc của răng sứ bị suy giảm.
Không những vậy màu sắc răng sứ cũng thay đổi.
Bạn hoàn toàn có thể chủ động phòng tránh được tình trạng này. Tốt hơn hết nên thực hiện bọc sứ tại những nha khoa có quy trình chuẩn – cụ thể. Điều này sẽ giúp bạn hạn chế được những vấn đề xấu phát sinh về sau. Hiện nay không thiếu địa chỉ cung cấp dịch vụ bọc răng sứ chuyên nghiệp – uy tín.

ĐÁNH BÓNG RĂNG SỨ CÓ ĐƯỢC KHÔNG?

Trong trường hợp răng sứ bị nhiễm màu chúng ta có thể đánh bóng răng sứ được không? Chắc hẳn đây là vấn đề bạn đang quan tâm đến có đúng không? Câu trả lời là hoàn toàn ĐƯỢC. Tùy vào tình trạng chúng ta sẽ có những cách khắc phục tình trạng răng nhiễm màu khác nhau. Nếu muốn loại bỏ triệt để tình trạng này, bạn nên nhanh chóng tìm đến nha khoa để được tư vấn phương án xử lý phù hợp.
Thông thường khi đến với nha khoa, khách hàng sẽ được thăm khám và kiểm tra cụ thể tình trạng răng. Sau đó bác sĩ sẽ tiến hành lấy vôi răng và đánh bóng răng sứ định kỳ. Các bước được tiến hành như sau:
Vệ sinh răng miệng sạch sẽ và bắt đầu lấy hết các mảng bám trên răng bằng dụng cụ y khoa chuyên dụng.
Tiếp đến, các bác sĩ tiến hành đánh bóng răng sứ ngay sau đó đảm bảo cho bề mặt được nhẵn bóng. Ngăn ngừa tối đa mảng bám hình thành lại trên răng khiến răng bị đổi màu.

ĐÁNH BÓNG RĂNG SỨ TẠI NHA KHOA CÓ ƯU ĐIỂM GÌ?

Tại sao nhiều người lựa chọn đánh bóng răng sứ tại nha khoa? Đáp án cho câu hỏi này chính là giải pháp này mang lại hiệu quả vô cùng nổi bật và ấn tượng. Hầu hết những khách hàng sau khi đánh bóng răng sứ tại nha khoa đều cảm thấy cực kỳ hài lòng. Ưu điểm của giải pháp này như sau:
Đánh bóng răng sứ tại nha khoa giúp bạn loại bỏ được hết các mảng bám cứng đầu trên răng một cách nhanh chóng.
Là giải pháp hoàn hảo để giúp cho răng sáng màu hơn.
Đặc biệt, sau khi thực hiện cạo vôi – đánh bóng răng sứ bạn sẽ khiến cho các vi khuẩn có hại cho răng hết chỗ trú ngụ.
Ngăn chặn tối đa quá trình vi khuẩn làm tổn thương đến răng và nướu.
Kết thúc quá trình cạo vôi – đánh bóng răng sứ, khách hàng sẽ sở hữu hàm răng trắng sáng đều đẹp như mong muốn.
Đó chính là lý do vì sao bạn nên nhanh chóng tiến hành đánh bóng răng sứ tại nha khoa ngay từ bây giờ. Như vậy bạn sẽ loại bỏ hoàn toàn cảm giác tự ti trước tình trạng răng sứ bị nhiễm màu của mình. Đảm bảo phương pháp này không gây ảnh hưởng gì xấu đến cấu trúc của răng. Vậy nên hãy thực hiện đánh bóng răng sứ ngay từ bây giờ nhé.

MỘT SỐ LƯU Ý KHI ĐÁNH BÓNG RĂNG SỨ

Đánh bóng răng sứ như thế nào mới hiệu quả và an toàn? Bạn đã xác định được vấn đề này hay chưa? Khi quyết định đánh bóng răng sứ có rất nhiều vấn đề bạn cần phải lưu ý đến. Để không phát sinh những vấn đề ngoài mong muốn, chúng ta nên đảm bảo được hết những thông tin sau:
Thứ nhất, nên tìm hiểu kỹ càng và xác định được đâu là nha khoa cung cấp dịch vụ cạo vôi – đánh bóng răng sứ uy tín nhất.
Thứ hai, cần đảm bảo được kỹ thuật của bác sĩ. Quá trình cạo vôi – đánh bóng răng sứ cần được tiến hành nhẹ nhàng. Phòng tránh tuyệt đối tình trạng làm hỏng răng sứ cũng như làm tổn thương đến nướu.
Thứ ba, trước khi tiến hành cần tìm hiểu kỹ càng thông tin thuốc, chất làm bóng răng. Chỉ nên thực hiện khi đã xác định rõ nguồn gốc xuất xứ sản phẩm.
Nếu đáp ứng được hết các vấn đề bên trên bạn có thể hoàn toàn an tâm đánh bóng răng sứ. Một trong những lưu ý nhỏ dành cho bạn chính là nếu cảm thấy đau nhức ê buốt trong quá trình thực hiện nên yêu cầu bác sĩ dừng lại. Sở dĩ như vậy vì trong trường hợp này rất có thể bạn đã bị kích ứng với chất đánh bóng răng sứ. Việc dừng lại kịp thời sẽ ngăn chặn những vấn đề xấu phát sinh về sau.

LƯU Ý SAU KHI ĐÁNH BÓNG RĂNG SỨ

Trong trường hợp lười lui tới nha khoa bạn vẫn có thể lựa chọn phương án làm trắng răng sứ tại nhà. Tuy nhiên hiệu quả sẽ không thực sự cao. Vậy sau khi đánh bóng cho răng làm thế nào để răng không bị nhiễm màu trở lại? Dưới đây là một số mẹo vặt để bạn có thể giữ gìn được tính thẩm mỹ cho hàm răng sứ của mình tốt nhất:
Đầu tiên cần phải đánh răng ít nhất 2 lần/ngày. Sử dụng bàn chải lông mảnh – mềm để loại bỏ mảng bám hiệu quả hơn. Hình thành thói quen sử dụng chỉ nha khoa và nước súc miệng để loại bỏ vi khuẩn gây hại thật hiệu quả.
Tiếp đến, xây dựng lại chế độ dinh dưỡng sao cho thật phù hợp. Hạn chế tối đa việc sử dụng những loại thực phẩm sậm màu, có ga hay nhiều đường, tinh bột,… Thay vào đó nên sử dụng các loại rau củ giòn, các loại thức ăn được chế biến từ sữa, trứng, các loại thịt đỏ,…
Kết hợp sử dụng các loại trái cây tươi như dâu tây, táo, chuối, nho khô hay trà đen… trong bữa ăn hàng ngày để hạn chế mảng bám hình thành trên răng.
Thăm khám sức khỏe răng miệng định kỳ để cạo vôi răng định kỳ, loại bỏ chuỗi màu trên răng hiệu quả nhất.
Trên đây chính là tất cả những vấn đề bạn cần lưu ý đến sau khi đánh bóng răng sứ. Hãy nghiêm túc thực hiện theo những chỉ dẫn bên trên để có thể giữ gìn được tính thẩm mỹ và nâng cao tuổi thọ cho răng thật tốt. Đảm bảo những chia sẻ này sẽ giúp bạn thực hiện được mục đích của mình tốt nhất.

Hy vọng với những chia sẻ bên trên có thể giúp bạn giải đáp được thắc mắc “Đánh bóng răng sứ có được không”. Hãy tiến hành ngay từ bây giờ để đảm bảo tính thẩm mỹ cho nụ cười của mình nhé. 

Sâu kẽ răng hàm do không dùng chỉ nha khoa chữa ra sao ?

Sâu kẽ răng hàm thường hay xuất hiện ở những người chưa biết cách vệ sinh răng miệng tốt. Kẽ răng chính là nơi thức ăn dễ mắc vào nhất và rất khó làm sạch bằng cách chải răng thông thường. Nên kẽ răng thường xuất hiện nhiều vấn đề bệnh lý hơn các vị trí khác trên thân răng. Nếu quan tâm đúng đến sức khỏe răng miệng thì bạn sẽ không bao giờ bỏ qua phần làm sạch các kẽ răng của mình mỗi ngày.



Sâu kẽ răng hàm thường xuất hiện do chúng ta thường xuyên ăn những thực phẩm ngọt. Kẽ răng chính là khoảng trống chính giữa của hai răng. Đây là nơi mà các thức ăn rất dễ mắc vào bên trong. Tuy nhiên chúng ta chỉ thường quan tâm đến việc làm sạch bề mặt của răng mà quên mất kẽ răng cũng là một phần trên thân răng. Vị trí này là nơi thường xuyên xuất hiện sâu răng, mảng bám, cao răng và nhiều vấn đề khác.



Nếu bạn quan sát thấy mình bị sâu kẽ răng hàm thì đây có thể là lý do của tình trạng này:

Thức ăn dính

Nếu muốn răng miệng của mình giữ được vẻ trắng sáng. Tránh được các vấn đề như sâu răng và hôi miệng thì bạn không nên ăn nhiều những thức ăn có thể dính vào răng mà khó có thể làm vệ sinh răng tốt được. Điển hình đó chính là các loại kẹo ngọt, socola, mứt,… Khi ăn thì chúng thường mắc vào răng trong một thời gian dài.

Để tránh xa tình trạng sâu kẽ răng hàm thì bạn không nên ăn quá nhiều đồ ngọt. Chính những thức ăn ngọt và dính này sẽ tạo nên môi trường axit có khả năng phá hủy lớp men răng. Gây ra tình trạng sâu kẽ răng mà chúng ta vẫn thường thấy. Có một chế độ ăn uống khoa học và hợp lý chính là chìa khóa cho một sức khỏe răng miệng tốt.


Nên hạn chế ăn những thức ăn dính vào răng hoặc thức ăn làm cho miệng bị khô

Không dùng chỉ nha khoa

Chỉ nha khoa có thể giúp bạn tránh xa tình trạng sâu kẽ răng hàm. Chỉ nha khoa là một sản phẩm chăm sóc răng miệng có tác dụng rất tốt khi chúng ta dùng kết hợp với chải răng mỗi ngày. Chải răng chỉ có thể làm cho bề mặt của răng ở mặt trong, mặt ngoài và mặt nhai của răng được làm sạch. Chứ không thể làm vệ sinh được hoàn toàn kẽ răng. Cho dù bạn có sử dụng bàn chải có lông được cải tiến hoặc kỹ thuật chải răng của bạn có tốt đi nữa. Thì việc chải răng đơn thuần cũng không thể làm sạch kẽ răng hiệu quả.

Chỉ nha khoa được thiết kế dạng sợi nhỏ và mỏng có thể dễ dàng đi vào các kẽ răng để làm sạch hiệu quả phần thức ăn thừa và mảng bám còn sót lại. Sử dụng chỉ nha khoa hàng ngày là một cách để chúng ta ngăn ngừa mảng bám, cao răng, sâu răng và hôi miệng rất hiệu quả.

Khi dùng chỉ nha khoa thì bạn không nên dùng quá tiết kiệm. Chú ý mỗi kẽ răng khác nhau nên dùng một đoạn chỉ mới để làm sạch. Không nên dùng 1 đoạn chỉ để vệ sinh tất cả các kẽ răng. Đồng thời, cần phải sử dụng một lực phù hợp khi dùng chỉ. Đảm bảo rằng các mảng bám được làm sạch hiệu quả mà không gây hại cho nướu.



Sử dụng chỉ nha khoa là một cách đơn giản nhưng hiệu quả để phòng tránh sâu kẽ răng hàm

Không kiểm tra răng miệng định kỳ

Kiểm tra sức khỏe răng miệng định kỳ là một điều cần thiết mà chúng ta nên làm. Để phát hiện sớm các vấn đề bất thường của răng miệng. Từ đó có những phương án điều trị nhanh chóng và kịp thời. Tránh gây hại lâu dài cho sức khỏe răng miệng.

Tình trạng sâu kẽ răng hàm rất khó nhận biết vì kẽ răng là nơi mà chúng ta khó mà quan sát được. Sâu răng ở vị trí này thường chỉ được phát hiện khi có những triệu chứng bất thường. Như răng đau nhức, ê buốt và có mùi hôi. Nếu kiểm tra sớm thì bác sĩ sẽ có thể phát hiện sớm và kịp thời ngăn chặn không cho sâu răng phát triển tiếp tục.

Sâu kẽ răng hàm có triệu chứng như thế nào?

Sâu răng là một bệnh có diễn biến từ từ và diễn ra âm thầm nên chúng ta khó mà nhận biết được sớm. Tình trạng sâu răng trong kẽ răng còn khó phát hiện hơn vì vị trí này khó quan sát hơn mặt ngoài của răng. Ban đầu đó chỉ là những phần thức ăn thừa và những mảng bám trên kẽ răng. Sau đó vi khuẩn và axit sẽ dần dần phá hủy lớp men răng ở phần kẽ răng này.



Giai đoạn đầu tiên của sâu răng là xuất hiện những lốm đốm màu trắng đục. Lúc này bạn chưa cảm thấy có bất kỳ một biểu hiện bất thường nào. Chúng ta thường không phát hiện và xem nhẹ bước này. Đến khi răng xuất hiện những lỗ đen nhỏ. Chứng tỏ men răng đã bị tổn thương và răng bắt đầu có những biểu hiện ê buốt và đau nhức.



Sâu răng tiếp tục ăn sâu vào trong ngà răng. Làm cho răng rất nhạy cảm khi chúng ta ăn uống. Những thức ăn quá nóng, quá lạnh, quá ngọt hay quá chua đều làm cho răng bị ê buốt khó chịu. Cảm giác này cũng có thể xuất hiện trong lúc chúng ta đang chải răng hoặc thay đổi khí hậu đột ngột.



Sâu răng cũng làm cho răng của chúng ta có màu đen, xuất hiện những mùi hôi khó chịu. Nếu không điều trị sớm có thể làm cho buồng tủy bị lộ ra. Làm cho tủy bị viêm và ảnh hưởng rất nhiều đến khả năng ăn nhai và tuổi thọ của răng. Thế nên sâu răng ở kẽ răng nên được điều trị càng sớm càng tốt.

Sâu kẽ răng hàm có nguy cơ bị mất răng không?

Sâu kẽ răng hàm hoàn toàn có thể dẫn đến nguy cơ bị mất răng vĩnh viễn. Nếu như răng không được chữa trị một cách đúng đắn và kịp thời. Những trường hợp sâu răng nặng có thể làm cho thân răng bị bể. Không thể trám răng và cũng không thể bọc răng sứ để khắc phục. Vì không còn đủ răng thật để làm cùi răng cố định cho mão sứ.



Nguy hại hơn khi sâu kẽ răng hàm ăn vào tủy gây viêm tủy, làm cho phần tủy bị hoại tử thì cần phải điều trị tủy. Khi bác sĩ lấy hết phần tủy bị chết ra bên ngoài có nghĩa là răng đã chết và tuổi thọ răng suy giảm rất đáng kể. Nếu buồng tủy bị viêm phân hủy thành chất lỏng chảy xuống chân răng. Làm chân răng hình thành một khối mủ. Người ta gọi là tình trạng áp xe chân răng. Làm cho răng bị lung lay thì bác sĩ có thể sẽ phải chỉ định nhổ bỏ chiếc răng này.



Sâu kẽ răng hàm tưởng chừng như một bệnh lý răng miệng rất phổ biến và quen thuộc. Nhưng không vì thế mà chúng ta chủ quan, kéo dài thời gian không đến bệnh viện kiểm tra. Sâu răng nếu có kết hợp với viêm tủy và áp xe chân răng. Thì khả năng mà bạn mất đi răng vĩnh viễn của mình là rất cao.

Sâu kẽ răng hàm ảnh hưởng thế nào đến cuộc sống?

Chúng ta không thể có một sức khỏe tốt nếu như sức ăn nhai của các răng không được đảm bảo. Sự đau nhức do sâu răng diễn ra kéo dài có thể làm hạn chế những thực phẩm mà chúng ta ăn vào. Làm giảm lượng thức ăn mà chúng ta cung cấp vào cơ thể mỗi ngày. Lâu dần sẽ dẫn đến hiện tượng cơ thể bị suy nhược và mất sức. Cơn đau răng xuất hiện vào ban đêm làm cho bạn không thể ngủ yên giấc. Khiến cho ngày hôm sau của bạn không còn khả năng tập trung và giảm chất lượng học tập, làm việc xuống đáng kể.



Thật khó để có thể giữ được sự tự tin với một hàm răng sâu và có mùi khó chịu. Những cảm giác đau nhức cũng không làm cho bạn nở được một nụ cười trọn vẹn. Tất cả ảnh hưởng đến sắc mặt và những biểu hiện cảm xúc của bạn ra bên ngoài trở nên không được đẹp.

Nếu để tình trạng sâu kẽ răng hàm cứ tiếp tục diễn ra. Kéo theo viêm tủy hay áp xe. Thì chữa trị sẽ trở nên phức tạp và khó khăn hơn. Làm cho bạn tốn thêm chi phí và tốn thêm thời gian cho việc khôi phục lại sức khỏe răng miệng.


Người bị sâu kẽ răng hàm và miệng hôi sẽ không thể tự tin khi giao tiếp

Khắc phục sâu kẽ răng hàm thế nào cho hiệu quả?

  • Những trường hợp sâu kẽ răng hàm nhẹ chúng ta có thể hàn trám răng để khắc phục. Chất liệu thường được lựa chọn để hàn phần răng sâu chính là composite. Đây là một kỹ thuật nha khoa đơn giản, ít tốn thời gian, không gây đau. Nhưng lại rất hiệu quả và còn có thể giúp bạn tiết kiệm chi phí.
  • Nhưng răng bị sâu kẽ răng hàm nặng hơn thì chúng ta có thể chọn cách bọc răng sứ. Bọc sứ là một cách hữu hiệu cho những người vừa bị sâu răng vừa bị răng nhiễm màu khó chịu. Vừa muốn phục hình cho thân răng vừa muốn cải thiện màu sắc của răng.

Tùy vào tình trạng răng miệng cụ thể mà bác sĩ sẽ tư vấn và có biện pháp. Giúp chữa trị răng sâu hiệu quả và tiết kiệm nhất. Tuy nhiên, cách tốt nhất là chúng ta nên chủ động sống một cách khoa học. Để phòng ngừa sâu răng. Không để cho các bệnh lý răng miệng khác xảy ra và gây hại.

Bạn biết gì về nhóm răng hàm?

Nhóm răng hàm là một cách gọi mà chúng ta gộp chung giữa nhóm răng hàm lớn và nhóm răng hàm nhỏ. Trong đó thì hai nhóm răng này đều có đặc điểm là có thân răng lớn và có nhiều chân răng. Răng có những đặc điểm thích hợp cho việc ăn nhai, nghiền nhỏ thức ăn một cách hiệu quả.

Tuy nhiên 2 nhóm răng này có vị trí nằm ở phía trong nên chúng ta thường khó quan sát. Nên các vấn đề răng miệng thường hay phát triển một cách âm thầm mà chúng ta khó phát hiện ra. Đây cũng là nhóm răng có vị trí của chiếc răng khôn. Răng khôn là một chiếc răng thường mọc ngang, mọc lệch. Gây ảnh hưởng cho răng số 7 và khiến cho nướu tại vị trí đó bị viêm nhiễm, sưng đỏ.

Răng trưởng thành của chúng ta một khi bị hư hại mất đi. Thì không có mầm răng trưởng thành khác để thay thế. Nên sau khi mất răng thì bắt buộcrăng chúng ta cần phải nhờ đến các biện pháp trồng răng giả để phục hình cho răng.

Có 3 phương pháp phục hình răng giả phổ biến nhất hiện nay. Đó chính là trồng răng implant, cầu răng sứ và hàm giả tháo lắp. Trong đó thì phương pháp trồng răng implant được đánh giá rất cao trên nhiều phương diện. Như có thể giúp cho bạn phục hồi khả năng ăn nhai và thẩm mỹ rất tốt.

Trồng Răng Implant: 4 Điều Bạn Cần Biết ?

Implant là một vật thể bằng kim loại có hình dạng như đinh vít được phẫu thuật đặt cố định vào xương hàm và sẽ tự liên kết với xương tự nhiên của bạn trong vài tháng sau đó. Implant đóng vai trò thay thế chân răng của răng đã mất và làm trụ giữ răng sứ hoặc cầu răng thay thế bên trên.

Một trong những ưu điểm lớn nhất của implant là khả năng tích hợp với xương hàm gần như răng thật và nhờ đó nó có thể tự đứng vững mà không ảnh hưởng đến các răng lân cận cũng như có độ ổn định rất cao. Với những bước tiến lớn trong công nghệ và khoa học, ngày nay tỷ lệ thành công khi cấy ghép implant lên đến gần 98%.

I. Quy trình trồng răng implant

1. Khám và chẩn đoán


Trước tiên nha sĩ điều trị hoặc bác sĩ trồng răng implant sẽ thăm khám toàn diện để xác định chính xác nhất tình trạng xương hàm và lựa chọn phương pháp trồng răng phù hợp. Những đánh giá ban đầu này bao gồm chụp X-quang, CT scan, lấy dấu và chọn màu răng để implant trông tự nhiên nhất có thể.

Ở bước đầu tiên này, bệnh nhân cũng sẽ trao đổi với nha sĩ những mong muốn cá nhân, tình trạng sức khỏe răng miệng và tiền sử điều trị nha khoa nếu có.


2. Lập kế hoạch điều trị


Sau khi đã có được những thông tin đầy đủ, nha sĩ sẽ tiến hành lập kế hoạch điều trị chi tiết và thảo luận với bệnh nhân trong buổi hẹn tiếp theo để chọn được kế hoạch toàn diện nhất, đáp ứng các nhu cầu về thẩm mỹ, chức năng ăn nhai hay tiết kiệm chi phí.

Bác sĩ Andrew H.F. Tsang – Tổng Giám đốc Nha khoa Quốc tế Westcoast cho biết:

“Lập kế hoạch điều trị là một bước rất quan trọng, một kế hoạch đầy đủ và chi tiết được thống nhất ngay từ ban đầu sẽ giúp bệnh nhân hình dung được toàn cảnh của ca điều trị, về những vấn đề mình có thể gặp phải và tránh được các rủi ro không mong muốn, đặc biệt là trồng răng implant thất bại.”


3. Nhổ răng


Trường hợp răng tại vị trí cần đặt trụ implant vẫn chưa mất, nha sĩ sẽ tiến hành nhổ bỏ nó trước khi thực hiện công việc cấy ghép. Bước này cũng có thể thực hiện ngay trong khi phẫu thuật cắm implant.


4. Ghép xương


Như đã đề cập ở phần trước, ghép xương được chỉ định trước khi trồng răng implant nhưng không phải là một công đoạn bắt buộc, chỉ cần thiết ở những bệnh nhân mất răng lâu, có xương hàm bị tiêu biến nhiều hoặc xương hàm mỏng, mềm. 


5. Phẫu thuật cấy ghép implant 


Đây được xem là giai đoạn quan trọng nhất trong quy trình trồng răng Implant. Đầu tiên bác sĩ sẽ gây tê tại chỗ (hoặc gây mê, nhưng hiếm gặp) sau đó tiến hành rạch nướu để lộ xương. Tiếp đến khoan lỗ vào xương và định vị trụ implant sâu vào xương với công dụng thay thế chân răng bị mất.

Trường hợp cắm nhiều trụ implant hoặc thực hiện cùng lúc những thủ thuật khác như phẫu thuật ghép xương, nâng xoang,.. bệnh nhân cần 2 – 3 ngày nghỉ dưỡng. Nếu chỉ cấy ghép 1 implant, bệnh nhân hoàn toàn có thể sinh hoạt và làm việc bình thường ngay sau đó.


6. Đặt trụ nối


Sau 3-6 tháng, khi quá trình tích hợp xương hàm ổn định, nha sĩ sẽ đặt chốt nối (Abutment) lên trên chân implant. Đây là một trong 3 thành phần cấu tạo nên một chiếc răng implant hoàn chỉnh, có nhiệm vụ nối giữa chân implant và phần mão sứ bên trên.


7. Lắp răng sứ


Khi implant đã hoàn toàn tích hợp vào xương và đủ chắc để hỗ trợ việc ăn nhai, công đoạn sau cùng của quy trình trồng răng implant là lắp mão răng sứ sẽ được thực hiện. Răng sứ được chế tạo bởi kỹ thuật viên phòng lab dựa trên các thông số và màu sắc mà nha sĩ điều trị đã thống nhất với bệnh nhân. Răng sứ càng tinh xảo thì kết quả điều trị càng thành công và tự nhiên như răng thật.

Lưu ý: đây là quy trình chuẩn của cấy ghép implant thông thường. Trường hợp bệnh nhân có sức khỏe tốt, xương hàm tốt đủ khả năng chịu lực, việc phục hình cố định có thể tiến hành nhanh hơn hoặc bệnh nhân có thể chọn phương pháp cấy ghép implant trong ngày.

4. Ưu điểm của Implant so với cầu răng sứ

Ưu điểm:


  • Tính thẩm mỹ cao, răng implant được cấy ghép trông hoàn toàn giống răng thật
  • Phục hồi khả năng ăn nhai như răng thật
  • Độ bền cao, thời gian tồn tại vĩnh viễn
  • Màu sắc răng không đổi theo thời gian
  • Không tác động hay xâm lấn đến răng thật, không cần mài răng
  • Không ảnh hưởng đến nướu
  • Giúp hạn chế tình trạng tiêu xương hàm
  • Chăm sóc dễ dàng, không mất nhiều thời gian.
  • Phù hợp cả với các trường hợp mất một răng, nhiều răng hay nguyên hàm


Nhược điểm:


  • Thời gian hoàn thiện quá trình cấy ghép từ 1-3 tháng
  • Công nghệ hiện đại, kĩ thuật cấy ghép tương đối phức tạp nên chi phí cao hơn phương pháp bắc cầu răng sứ

Các câu hỏi thường gặp về trồng răng implant

Trồng răng implant có đau không?


Đáp án phụ thuộc vào mức độ phức tạp của ca bệnh và mức độ chịu đau của bệnh nhân nhưng hầu hết đều diễn ra suôn sẻ và chỉ gây khó chịu ở mức độ vừa phải. Trong quá trình thực hiện, thông thường nha sĩ phẫu thuật sẽ gây tê cục bộ và đa số bệnh nhân cho biết rằng họ thậm chí cảm thấy ít đau hơn so với nhổ răng.

Sau khi cấy ghép, bạn có thể điều trị đau nhức nhẹ bằng thuốc giảm đau không kê đơn, chẳng hạn như Tylenol hoặc Motrin.

Trồng răng implant có an toàn không?


Suốt hơn 50 năm qua, cấy ghép răng được coi là một thủ thuật thay thế răng an toàn. Đối với đa số bệnh nhân có sức khỏe tốt, việc cấy ghép implant sẽ cực kỳ thành công khi được thực hiện bởi một chuyên gia có trình độ chuyên môn cao.

Tuy nhiên cũng như bất kỳ thủ thuật y khoa nào khác, cấy ghép implant vẫn có một mức độ rủi ro nhỏ. Do đó, bệnh nhân cần đáp ứng đủ các điều kiện nhất định về sức khỏe trước khi điều trị. Nếu nằm trong nhóm có nguy cơ, nha sĩ sẽ thảo luận kỹ về bất kỳ vấn đề tiềm ẩn có thể xảy ra để bệnh nhân đưa ra quyết định an toàn và chính xác nhất. Như vậy tỷ lệ thất bại của cá cấy ghép implant sẽ được giảm đến mức tối thiểu.

Một số trường hợp chống chỉ định với implant bao gồm trẻ em dưới 17 tuổi, phụ nữ mang thai, người bị bệnh mãn tính (tiểu đường, bạch cầu, tim mạch,…), người nghiện thuốc lá nặng, người có xương hàm quá mỏng.


Trồng răng implant mất bao lâu?


Trồng răng implant mất bao lâu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sức khỏe và tình trạng răng của bệnh nhân:


  • Trường hợp 1: nếu mật độ xương hàm còn tốt, răng miệng khỏe mạnh, không nhiễm bệnh lý, thì thời gian cấy ghép Implant chỉ mất khoảng 1 ngày.
  • Trường hợp 2: mật độ xương hàm còn tốt, nhưng răng cấy ghép ở vị trí chịu lực kém như răng cửa hai bên, răng hàm dưới, thì thời gian cấy ghép phải mất từ 5 – 7 ngày.
  • Ngoài ra: nếu xương hàm đã bị tiêu đi, mật độ xương không còn đủ để tích hợp chắc chắn với xương hàm. Bắt buộc bác sĩ sẽ phải chỉ định cấy ghép xương, việc làm này sẽ kéo dài thời gian cấy ghép Implant lên từ 1 – 3 tháng.


Trồng răng implant bền được bao lâu?


Tuổi thọ và độ bền của răng Implant là một trong những vấn đề được nhiều khách hàng quan tâm. Phương pháp trồng răng Implant được đánh giá là lâu dài hơn so với làm cầu răng giả hoặc hàm tháo lắp và trung bình có thể sử dụng 10-20 năm. Tuy nhiên, tuổi thọ của răng Implant phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như:


  • Chất lượng răng Implant và quy trình cấy ghép có được thực hiện đúng tiêu chuẩn
  • Cách chăm sóc răng cần đúng cách và khoa học
  • Tuân thủ lịch hẹn thăm khám định kỳ giúp phát hiện sớm các vấn đề và điều trị kịp thời


Trồng răng implant ở đâu tốt?


Để có được một chiếc răng implant bền đẹp, tự nhiên như răng thật cần phối hợp rất nhiều yếu tố nhưng quan trọng nhất là tay nghề của bác sĩ phẫu thuật cũng như nha sĩ điều trị. Do đó, trước khi tiến hành trồng răng implant, bạn nên tìm hiểu kỹ các thông tin về phòng khám, đội ngũ nhân viên, cơ sở vật chất cũng như chế độ bảo hành nha khoa để tìm được cho mình một trung tâm nha khoa uy tín và phù hợp nhất. 

Đồng thời, việc trồng răng ở các cơ sở nha khoa chất lượng cao cũng giúp bạn hạn chế và phòng tránh các biến chứng không mong muốn như trồng răng thất bại, nhiễm trùng,…


Trồng răng implant có bị hôi miệng không?


Một vài bệnh nhân sau khi trồng răng Implant cho biết hơi thở của họ có mùi khó chịu, làm cho nhiều người khác e ngại khi muốn trồng răng bằng phương pháp này.

Lý do phổ biến nhất khiến hơi thở có mùi là vì khách hàng sau khi trồng răng Implant vệ sinh răng miệng không kỹ và thường xuyên, tạo môi trường cho vi khuẩn trong khoang miệng sinh sôi, hoặc do kỹ thuật của phòng khám, chuyên môn của bác sĩ khiến thức ăn đọng quanh những vi kẽ quanh răng sứ, quanh bờ implant.. 



Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác như: bệnh nhân uống nhiều rượu bia khiến tuyến nước bọt giảm, bệnh nhân tiếp tục hút thuốc lá, vật liệu không đảm bảo chất lượng, tay nghề bác sĩ yếu làm tổn thương các tế bào nướu. Hoặc cũng có trường hợp bệnh nhân bị dị ứng với vật liệu làm răng nhưng rất hiếm gặp.



Để phòng ngừa tình trạng này trước tiên phải chú ý đến vệ sinh răng miệng sau điều trị, nếu bị hôi miệng lâu ngày không khỏi nên đến gặp nha sĩ để có phương hướng xử lý kịp thời.

 Nhổ Răng Cho Trẻ Em Có Nên Đến Bác Sĩ? 

Đa phần khi đến độ tuổi từ 5 đến 12 tuổi, răng sữa của trẻ em sẽ tự rụng để răng viễn vĩnh có thể mọc thẳng lên, nó đóng một vai trò quan trọng trong việc định hướng răng vĩnh viễn. Do đó, việc nhổ răng sữa sẽ có những tác động nhất định đến hàm răng sau này của trẻ. Vì vậy, cha mẹ cần đặc biệt lưu ý đến việc chăm sóc răng miệng cho trẻ trong khoảng thời gian này. 

Có nên nhổ răng cho trẻ hay không?

Theo các chuyên gia nha khoa, việc nhổ răng cho bé thường không được khuyến khích, chỉ nên được thực hiện bằng cách đưa trẻ đến các phòng khám răng chất lượng và uy tín trong trường hợp thật sự cần thiết. Bởi vì:

  • Bộ răng đầu đời có ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe toàn thân, sự phát triển về mặt thể chất và tinh thần của trẻ. Nôn nóng nhổ sớm sẽ khiến trẻ bị đau, chảy máu nhiều dẫn đến gây ám ảnh, ảnh hưởng tâm lý cho trẻ về sau.
  • Việc duy trì đầy đủ răng sữa đảm bảo chức năng ăn nhai của trẻ. Nếu nhổ răng sớm thì trẻ sẽ bị đau dẫn đến giảm sức nhai, sự tương tác giữa hàm trên và dưới.
  • Mặt khác răng sữa còn giúp trẻ phát âm tròn tiếng, không bị nói ngọng.

Đặc biệt, răng sữa có thể đảm bảo cho xương hàm phát triển bình thường, các răng vĩnh viễn mọc lên đúng vị trí, giúp trẻ có hàm răng đều đẹp trong tương lai. Vì khi răng sữa bị nhổ quá sớm sẽ làm mất định hướng của răng vĩnh viễn, xương hàm có thể bị ảnh hưởng và phát triển không bình thường như hẹp cung hàm khiến răng vĩnh viễn bị thiếu chỗ mọc lên làm răng mọc chen chúc hoặc lệch hẳn. Điều này sẽ phá vỡ cấu trúc răng, hàm, gây mất thẩm mỹ và các bệnh răng miệng dễ dàng xảy ra hơn. Hơn nữa, quý phụ huynh đừng quá lo lắng vì răng sữa của trẻ mọc lệch hoặc vì một lý đơn giản nào đó mà nhổ răng sữa của trẻ.

Khi nào cho bé nhổ răng là phù hợp?

Việc nhổ răng sữa thường không có lợi cho sự phát triển của trẻ và không được nha sĩ khuyến khích. Tuy nhiên, trong một số trường hợp sau đây, cha mẹ cần đưa trẻ đến các phòng khám nha khoa uy tín để tiến hành nhổ răng cho bé càng sớm càng tốt:

  • Trẻ đã đến tuổi mọc răng vĩnh viễn (thường 5 – 7 tuổi) nhưng các răng sữa vẫn không có hiện tượng lung lay và rụng đi.
  • Khi răng của trẻ bị sâu nặng, mẻ vỡ các cấu trúc chỉ còn chân răng đã chữa trị nhiều lần nhưng không cải thiện.
  • Răng bị viêm, nhiễm trùng, tủy hoại tử… cha mẹ nên đưa trẻ đi nhổ răng để không bị ảnh hưởng đến các răng bên cạnh.
  • Răng bị viêm cement cấp, viêm quanh chóp răng, nha chu, tụt nướu… trong thời gian dài vì lâu ngày sẽ nhiễm khuẩn xuống vùng răng vĩnh viễn.

Nhổ răng cho trẻ em tuy chỉ là tiểu phẫu trong nha khoa, nhưng nếu không được thực hiện đúng kĩ thuật có thể gây nhiều biến chứng nguy hiểm. Bởi thế, cha mẹ không nên tự ý nhổ răng sữa cho trẻ tại nhà, thay vào đó hãy nhờ bác sĩ can thiệp để bảo vệ an toàn cho con trẻ tốt nhất. Ngoài ra, phụ huynh nên đưa trẻ đến phòng khám nha khoa uy tín để khám định kỳ cho trẻ. 

Răng sâu lâu năm là như thế nào?

Sâu răng giai đoạn đầu rất dễ để điều trị dứt điểm. Nhưng răng sâu không được quan tâm và chữa trị kịp thời sẽ là nguyên nhân dẫn đến hàng loạt các biến chứng nguy hiểm. Bài viết dưới đây sẽ phân tích kỹ về tình trạng răng sâu lâu năm. Và trả lời cho bạn đọc câu hỏi “Răng sâu lâu năm có nguy hiểm không?”


Sâu răng là tình trạng răng bị bị ăn mòn tạo ra các lỗ đen gây ra các triệu chứng ê buốt, đau nhức triền miên. Chúng được sinh ra do người bệnh không thường xuyên vệ sinh răng miệng hoặc vệ sinh răng miệng không đúng cách. Tạo môi trường sinh trưởng và phát triển của loài vi khuẩn sâu răng tồn tại sẵn có trong cơ thể của con người.

Loại vi khuẩn này mang tên Streptococcus mutans, thuộc bộ vi khuẩn axit lactic. Vi gặp các mảng bám thức ăn bám trên bề mặt men răng. Chúng sẽ tạo ra một loại axit ăn mòn từ men răng, ngà răng và cuối cùng là phá hủy phần tủy răng của người bệnh.

Răng sâu lâu năm là như thế nào?

Các giai đoạn của bệnh sâu răng

Răng sâu trong giai đoạn đầu thường xuất hiện những đốm đen nhỏ li ti. Chúng thường gây ê buốt nhẹ, răng nhạy cảm hơn khi ăn đồ nóng, lạnh. Khi đã bước sang giai đoạn sau, các triệu chứng sẽ trở nên nguy hiểm hơn.


Sau khi đã phá hủy phần men răng, nó sẽ ăn mòn tới phần ngà răng. Phần ngà răng xốp, khi sâu răng phá hủy tới ngà răng, răng sẽ trở nên nhạy cảm hơn rất nhiều. Bạn không thể ăn uống đồ ăn nóng, lạnh, chua. Tần suất những cơn ê buốt tăng dần, cơn đau lan đến đầu. Cứ 10 – 30 phút cơn đau lại kéo tới. Chúng khiến cơ thể bạn kiệt quệ, chán ăn và khó ăn nhai.


Giai đoạn răng đã ăn vào tới tủy răng, các biểu hiện của bệnh lý còn khủng khiếp hơn rất nhiều. Chúng ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng, đến sức khỏe tổng thể. Và đến cả thẩm mỹ nụ cười của bệnh nhân. Những biểu hiện của răng sâu lâu năm sẽ được bật, mí ở phần dưới.

Các biểu hiện của răng sâu lâu năm

Răng sâu lỗ to và đen

Nếu giai đoạn đầu, sâu rảng chỉ tạo ra những lỗ đen nhỏ xíu, khó phát hiện trên răng. Thì răng sâu lâu năm sẽ là những vết khoét to và đen trên răng. Đương nhiên điều này rất gây mất thẩm mỹ cho nụ cười của bệnh nhân.

Hôi miệng

Hôi miệng là hậu quả do nhiều nguyên nhân gây ra, trong đó có sâu răng. Sâu răng nghiêm trọng khiến vi khuẩn có cơ hội được hoạt động mạnh mẽ hơn. Chúng vừa phá hủy răng mà còn tạo ra mùi hôi miệng ám ảnh khiến người bệnh không tự tin khi nói chuyện với mọi người.

Vỡ răng

Khi sâu răng đã ăn vào tủy đồng nghĩa với việc cấu trúc răng đã bị phá hủy. Răng không còn nguồn dinh dưỡng, chúng sẽ trở nên giòn hơn. Cộng thêm với tác động lực từ việc ăn nhai khiến chúng bị vỡ, chỉ còn lại chân răng. Có thể dễ dàng nhìn được phần ống chân răng đã bị ăn mòn tủy răng đối với những ca bệnh quá nghiêm trọng.

Răng đau buốt nghiêm trọng

Những cơn đau bất chợt của sâu răng sẽ trở thành nỗi ám ảnh của bệnh nhân. Tần suất cũng khoảng từ 10 – 30 phút. Nhưng khi tủy răng đã bị phá hủy hoàn toàn thì sẽ không còn đau nữa.

Răng sâu bị lung lay

Như các bạn đã biết, răng đã mất tủy nghĩa là mất đi nguồn sống. Răng lung lay là sự bắt đầu của biểu hiện của mất răng. Chính vì thế, khi răng sâu đã quá lâu mà không chữa trị thì răng rất dễ bị lung lay.

Răng sâu lâu năm để lâu có sao không?

Răng sâu nhẹ đã để lại những hệ quả nặng nề. Răng sâu lâu năm còn ảnh hưởng tiêu cực và nguy hiểm hơn. Điểm qua một số tác hại mà răng sâu lâu năm có thể gây ra:

Những cơn đau nhức dữ dội sẽ khiến thói quen sinh hoạt hàng của bạn bị thay đổi. Sự đau đớn ngăn cản bạn thưởng thức những món ăn ngon. Bạn trở nên chán ăn, ăn ít, khiến cơ thể suy kiệt, thiếu năng lượng làm việc và thiếu sức sống.

Răng sâu bị đau khiến hàm răng không thể hoàn thiện nhiệm vụ ăn nhai. Không cắn, nhai thức ăn kỹ lưỡng, gây áp lực cho hệ tiêu hóa và dẫn đến các bệnh lý liên quan đến đường ruột.

Răng sâu vào tủy sẽ gây ra tình trạng hỏng tủy mất răng. Cung hàm sẽ xuất hiện thêm một khoảng trống, lâu dần sẽ gây ra tình trạng răng xô lệch. Chưa kể đến, nếu không trồng răng vào khoảng trống ấy, lâu dần sẽ làm tiêu xương hàm mất điểm tựa nâng cơ mặt. Và khiến khuôn mặt trở nên mất cân đối và đẩy nhanh quá trình lão hóa.

Nghiêm trọng hơn, răng sâu lâu năm gây ra viêm nhiễm ổ xương răng, u nang,…. Và làm tăng khả năng ung thư khoang miệng.

Lây lan sang các răng bên cạnh, răng bị ố, đen gây mất thẩm mỹ nụ cười. Cùng với đó là cả mùi hôi miệng khó chịu khiến bạn ngại tiếp xúc và giao tiếp với bất cứ ai.

Xử lý sâu răng lâu năm như thế nào hiệu quả nhất?

Có 3 phương thức điều trị răng sâu lâu năm được nhiều bác sĩ chỉ định và đẻ lại hiệu quả điều trị tốt nhất: Trám răng, bọc răng sứ và nhổ răng.

Sâu răng lâu năm cũng có nhiều mức độ, tùy vào mức độ sâu răng mà phương pháp chữa trị là khác nhau. Để có thể xác định được đúng tình trạng răng sâu của bản thân, lời khuyên dành cho bạn đó là tìm kiếm một địa chỉ thăm khám nha khoa uy tín. Một địa chỉ giúp bạn thăm khám tổng quan tình trạng sức khỏe răng miệng. Và đưa ra phương hướng điều trị phù hợp nhất với tình trạng răng sâu của bạn.

Điều trị tại trung tâm thăm khám răng – hàm – mặt uy tín

Gần đây có quá nhiều trung tâm răng – hàm – mặt mọc lên, nhưng nếu bạn muốn điều trị sâu răng an toàn, không biến chứng thì nên tìm một địa chỉ chất lượng và uy tín. Thế nào là một trung tâm nha khoa chất lượng uy tín?

Địa chỉ nha khoa sở hữu đội ngũ y bác sĩ có trong mình các kiến thức chuyên môn thâm sâu, kinh nghiệm đầy mình. Và luôn nỗ lực hết mình để chữa trị cho bệnh nhân.

Môi trường thăm khám sạch sẽ, nhân viên y tế và chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp. Mang lại cảm giác thoải mái khi đến kiểm tra răng miệng. Sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về vấn đề sức khỏe răng miệng cho bệnh nhân.

Một trung tâm được trang bị mọi trang thiết bị, kỹ thuật, công nghệ và vật liệu y tế tốt nhất. Hỗ trợ tối đa trong quá trình khám chữa các bệnh răng miệng cho bệnh nhân. Chắc chắn bệnh nhân được trải nghiệm một liệu trình chữa trị răng sâu thoải mái và dễ chịu nhất.

Chăm sóc răng miệng tại nhà

Có rất nhiều phương pháp điều trị răng sâu tại nhà. Tuy rằng, đối với răng sâu lâu năm, các phương pháp điều trị tại gia không thể điều trị dứt điểm sâu răng nặng. Nhưng chúng cũng sẽ hạn chế viêm, ức chế vi khuẩn hoạt động mạnh mẽ.

Ngoài việc phải chăm chỉ đánh răng và súc miệng thì trong dân gian cũng có một vài bài thuốc nam. Giúp bạn có thể khống chế tạm thời một số triệu chứng. Bạn có thể tham khảo dưới đây:

Lá lốt giã nhuyễn bôi trực tiếp lên vết sâu răng

Súc miệng nước trà xanh và nước muối

Gừng và tỏi giã nhuyễn và bôi vào lỗ sâu

Nước cốt chanh tươi chấm vào phần răng sâu

Bài viết trên đây là tổng hợp sơ bộ về tình trạng răng sâu lâu năm. Có thể thấy răng sâu lâu năm để lại rất nhiều tác động tiêu cực đến thẩm mỹ, sức khỏe và cuộc sống của người bệnh. Vì thế, đừng quên chăm sóc răng miệng bạn thật tốt. Và lưu ý nên điều trị răng sâu răng càng sớm càng tốt. Tránh gặp phải những triệu chứng nghiêm trọng như đã kể trên nhé!

​​

Trị mòn răng khó hay dễ


Các tổn thương mòn răng được chia thành 4 nhóm: mòn răng sinh lý, mòn răng bệnh lý, mòn hóa học và tiêu cổ răng. Các tổn thương mòn răng được chia thành 4 nhóm: mòn răng sinh lý, mòn răng bệnh lý, mòn hóa học và tiêu cổ răng.


Mòn răng sinh lý

Mòn răng sinh lý còn gọi mòn răng-răng là sự mất tổ chức cứng do sự trượt lên nhau giữa các răng đối đầu dưới tác động của các tác nhân nội tại có thể là sinh lý hoặc bệnh lý. Khi bị mòn răng sinh lý thường có thứ tự mòn răng tương đối ổn định: mòn rìa cắn trước, sau đó mòn đến các núm ngoài răng dưới và núm trong răng trên. Mặt tổn thương có thể phẳng trong giai đoạn mòn men, khi ngà răng bị bộc lộ thường bắt màu nâu, tốc độ mòn của ngà nhanh hơn tốc độ mòn men nên tổn thương có dạng hình lõm đáy chén. Các tổn thương của hai răng đối đầu thường khớp khít vào nhau. Vị trí và mức độ tổn thương phụ thuộc vào đặc điểm khớp cắn: các điểm chạm sớm và các điểm cản trở cắn là các điểm mòn răng sinh lý thường xuất hiện sớm. Khi mòn nhiều gây nhạy cảm răng, tủy phản ứng tạo ngà thứ phát để bảo vệ tủy.

Tùy theo nguyên nhân, quá trình điều trị mòn răng - răng có thể điều chỉnh các điểm cản trở cắn và các điểm chạm sớm, lựa chọn phương pháp phục hồi thích hợp: trám răng, chụp răng, máng chống nghiến răng cho bệnh nhân bị nghiến răng.


Mòn răng bệnh lý

Mòn răng bệnh lý còn gọi mài mòn là quá trình mòn răng do tác động của các lực ma sát từ các tác nhân ngoại lai. Nguyên nhân rất đa dạng và gây nên các hình thái mài mòn khác nhau, có thể là: lực chải răng quá mạnh, các hạt trong kem đánh răng quá thô, thói quen cắn các vật cứng (tẩu thuốc, thổi kèn, cắn đinh, cắn bút, cắn chỉ, cắn móng tay...), thói quen ăn thức ăn xơ, cứng, mòn răng bệnh lý có thể xuất hiện thứ phát sau mài mòn hóa học.

Vị trí tổn thương phụ thuộc vào vị trí tác động của lực ngoại lai. Vùng tổn thương thường không giống tổn thương mòn răng-răng, ranh giới tổn thương rõ, có xu hướng làm tù núm răng và các rìa cắn. Trên các tổn thương lộ ngà có thể có các tổn thương lõm hình đáy chén. Tổn thương có thể khu trú ở một nhóm hoặc một số răng do tiếp xúc liên tục với một lực ma sát của vật ngoại lai như do thói quen cắn đinh, cắn tẩu thuốc...


Trong các nguyên nhân gây mòn răng bệnh lý trên rất hay gặp là mòn răng do bàn chải. Mòn răng do bàn chải thường gặp ở cổ răng do có thói quen chải răng ngang, tổn thương có tính chất đối xứng. Mài mòn do bàn chải thường để lại một tổn thương lõm hình chêm, góc nhọn, bờ tổn thương rõ, mặt ngà bóng. Lực ma sát bàn chải có thể tạo ra các vết xước song song trên bề mặt ngà.


Điều trị tùy theo nguyên nhân. Cần thay đổi cách chải răng nếu chải răng sai, thay đổi thói quen xấu, thay đổi chế độ ăn, phục hồi lại tổ chức bị mất tùy theo trường hợp bằng các vật liệu trám răng.


Mòn hóa học

Mòn hóa học là quá trình mòn răng bệnh lý do các hóa chất pH thấp làm tan tổ chức cứng của răng mà không có sự tác động của vi khuẩn. Nguyên nhân có thể do có các bệnh nội khoa (như hội chứng trào ngược dạ dày thực quản) hoặc do bệnh nghề nghiệp (làm ắc qui, tiếp xúc với khí gas acide) hay dùng các thức ăn nước uống chứa nhiều acid (các loại nước uống có ga)…

Mòn hoá học làm mất chất dạng lan rộng và ít có giới hạn, vị trí tổn thương nằm ở các răng gần nhau nơi có acid phá hủy mạnh nhất, tổn thương có thể xảy ra ở tất cả các mặt răng. Trong hội chứng trào ngược: mặt mòn chủ yếu là mặt trong răng cửa trên. Mòn răng do hơi acid chì: thường thấy ở mặt ngoài răng đối với công nhân sản xuất ắc quy. Tổn thương mòn hóa học làm bề mặt men trở nên trong suốt. Các tổn thương lộ ngà cũng có khả năng tạo hình ảnh lõm đáy chén với vành men trong suốt ở chu v


Điều trị: loại trừ nguyên nhân, thay đổi chế độ ăn, loại bỏ các thức ăn và nước uống làm tiêu men, các bệnh nội khoa kèm theo như hội chứng trào ngược dạ dày thực quản. Phần tổ chức cứng mất được phục hồi lại có thể bằng composit hoặc veneer, chụp, onlay tùy mức độ và vị trí tổn thương.


Tiêu cổ răng

Tiêu cổ răng là tổn thương tổ chức cứng trên bề mặt cổ răng trong quá trình răng chịu lực uốn.

Nguyên nhân hay gặp là do răng xoay trục hoặc có cản trở cắn sang bên. Các răng này phải chịu lực uốn tại đúng đường ranh giới cement- ngà, ngang mức với mào xương ổ răng. Các trụ men sẽ bị gãy vỡ, để lộ khung đệm hữu cơ và dưới tác động cơ học của chải răng, khung hữu cơ sẽ bị tổn thương cản trở quá trình tái khoáng. Hiện tượng này xảy ra trong suốt quá trình răng chịu lực nhai khi hàm dưới thực hiện hoạt động chức năng tạo nên tổn thương lõm hình chêm tiến triển đơn độc ở một răng.


Điều trị tiêu cổ răng cần mài chỉnh khớp cắn hoặc điều chỉnh trục răng, hàn phục hồi cổ răng bằng composit vi thể có độ đàn hồi tốt để giảm các lực xoắn vặn tại cổ răng.

Đối phó với chứng răng nhạy cảm ra sao ?

Răng nhạy cảm là cách gọi thông thường của hiện tượng quá cảm ngà hoặc triệu chứng ê buốt chân răng

Răng nhạy cảm là cách gọi thông thường của hiện tượng quá cảm ngà hoặc triệu chứng ê buốt chân răng. Khi ăn uống những đồ nóng, lạnh, ngọt, chua hoặc khi hít phải không khí lạnh khiến rang có cảm giác ê buốt. Răng nhạy cảm là một hiện tượng rất phổ biến và người ta ước tính có khoảng một nửa dân số có triệu chứng răng ê buốt. Bệnh tuy không nguy hiểm nhưng nếu không được điều trị kịp thời sẽ dẫn đến sâu răng và các bệnh về răng lợi khác.


Vì sao răng bị ê buốt?

Nguyên nhân chủ yếu của răng nhạy cảm là do ngà răng bị lộ ra. Ngà răng là lớp vật chất phía trong của răng, thường được bao bọc và bảo vệ bởi men răng. Khi ngà răng tiếp xúc với thức ăn hoặc đồ uống trực tiếp, chúng gây ra một cơn đau nhức nhẹ và cảm giác đau nhói tới tận chân răng. Các tổn thương thông thường và sự mòn răng có thể làm cho lớp men răng bị mỏng đi, đặc biệt là phần cổ răng, ở đường viền lợi. Khi lớp men răng bị mất đi, lớp vật chất bao quanh chân răng cũng mất. Lúc này, ngà răng mang theo các ống thần kinh nhỏ bị lộ ra. Khi phải tiếp xúc với các mức nhiệt độ khác nhau qua thức ăn và nước uống, chúng gây kích thích dây thần kinh gây đau và cảm giác khó chịu.


Có một vài nguyên nhân có thể dẫn đến mòn men răng gây ra răng nhạy cảm:

Sâu răng: Đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành của hầu hết các vấn đề rang miệng và các biến chứng khác. Các lỗ sâu trên răng có thể làm lộ ra các dây thần kinh chân răng. Chúng còn có thể gây tụt lợi và dẫn đến những nguy cơ sâu xa khác;

Tụt lợi: Dù với nguyên nhân do sâu rang hay do mòn răng đều để lộ ngà răng ở phần dây thần kinh chân răng, làm cho răng trở nên nhạy cảm.


Thói quen chăm sóc răng miệng sai quy cách: Việc đánh răng sai cách hoặc không xỉa răng đầy đủ đều có thể là nguyên nhân dẫn đến răng nhạy cảm. Chải răng quá mạnh bằng bàn chải cứng có thể dẫn đến tổn thương lợi và nhạy cảm răng. Các vấn đề về nha chu do đánh răng sai cách khiến cho răng bị tụt lợi, để lộ ngà răng. Sự tích tụ của các mảng bám (cao răng) trong thời gian dài cũng sẽ dẫn đến sâu răng hoặc khiến răng trở nên yếu đi.


Thói quen ăn uống: Nếu bạn hay ăn những thức ăn chứa nhiều axit như thức ăn chế biến sẵn, qua thời gian, chúng sẽ gây lộ ngà răng và gây ra cảm giác cực kỳ khó chịu; Tẩy trắng răng hoặc các phương pháp thẩm mỹ khác cho răng…


Phòng tránh thế nào?

Cần vệ sinh răng miệng sạch sẽ hàng ngày:

Đánh răng ít nhất 2 lần/ngày bằng bàn chải mềm và chải răng nhẹ nhàng. Nên làm sạch răng bằng chỉ tơ nha khoa bởi chỉ tơ có thể làm sạch những góc mà bàn chải không thể chạm tới được. Súc miệng bằng nước súc miệng sau khi đánh răng.


Lựa chọn loại nước súc miệng không cồn với hàm lượng flouride để giảm nguy cơ răng nhạy cảm; Thay đổi thói quen ăn uống: Tránh xa các đồ uống chứa nhiều axit, đặc biệt là nước có ga, nước cà chua, cam, chanh. Tránh ăn các thức ăn quá nóng hoặc lạnh. Ăn nhiều thức ăn cay sẽ khiến cho men răng bị mỏng đi dẫn đến sự nhạy cảm. Thêm vào đó, các thức ăn mặn sẽ càng làm trầm trọng vấn đề hơn, đặc biệt khi men răng đã bị tổn thương. Cần luyện tập một chế độ ăn cân bằng. Ăn thức ăn chứa nhiều chất xơ khiến tuyến nước bọt hoạt động tốt, giúp tạo nên các khoáng chất chống lại quá trình gây nhạy cảm cho răng. Nên ăn các loại rau như các loại đậu, cải bắp, đậu Hà Lan, đậu phộng, quả hạnh nhân... Bổ sung canxi: là thành phần không thể thiếu trong việc chống lại các vấn đề về răng. Các thức ăn từ bơ sữa là nguồn canxi lý tưởng với các lựa chọn như sữa, sữa chua và phomat. Hãy uống ít nhất 2 lít nước mỗi ngày, đặc biệt sau khi ăn bởi nó giúp làm trôi đi các mảng bám trên răng.

Đánh răng không kỹ có thể giảm bao nhiêu năm tuổi thọ ?

các vấn đề liên quan tới răng miệng như: nhiều cao răng, viêm nướu… do đánh răng không kỹ có thể dẫn đến chết sớm vì ung thư; theo Các nhà khoa học Mỹ cho biết.

Theo tạp chí Daily Mail, các nhà khoa học Mỹ cho rằng, 1/5 số người mắc bệnh ung thư đều có triệu chứng bệnh răng miệng như nhiễm trùng và viêm nướu. Bệnh răng miệng thường là do đánh răng không kĩ gây ra và khiến hơi thở có mùi hôi, chảy máu nướu nghiêm trọng, nhiễm khuẩn đường miệng, sâu răng… Cũng theo các nhà khoa học, một loạt chứng bệnh mạn tính này còn liên quan tới một số bệnh về tim mạch.


Các nhà nghiên cứu tại Viện Karolinska (Thụy Điển) và Đại học Helsinki (Phần Lan) đã cảnh báo rằng những người có nhiều cao răng sẽ có nguy cơ chết sớm do ung thư lên tới 80% và điều này sẽ làm giảm 13 năm tuổi thọ.

Nhà nghiên cứu Birgitta Soder thuộc Viện Karolinska (Thụy Điển) và các đồng nghiệp đã lựa chọn ngẫu nhiên 1.390 người tham gia nghiên cứu, bắt đầu từ năm 1985.


Tất cả những tình nguyện viên này đều được khám nha khoa. Lượng cao răng, bệnh nướu và các răng bị nhổ của họ đều được ghi chép lại. Những người có dấu hiệu của bệnh răng miệng không được tham gia nghiên cứu.

Các tình nguyên viện còn phải điền vào bảng hỏi thông tin chi tiết về các hành vi có thể gây ảnh hưởng tới nguy cơ ung thư, ví dụ như hút thuốc lá, uống rượu.

Sau 24 năm, kết quả nghiên cứu cho thấy có 4,2% người tham gia nghiên cứu chết vì ung thư. Những người này đều có lượng cao răng cao hơn hẳn người còn sống.

Ngoài ra, các nhà nghiên cứu còn thấy có sự liên quan giữa tuổi thọ và bệnh răng miệng.

Trước đây, Soder từng phát hiện ra rằng phụ nữ có nhiều cao răng có khả năng mắc ung thư vú cao hơn những người khác. Lí do có thể do chứng sưng, viêm do cao răng gây ra. Khi vi khuẩn xuất hiện trong miệng và tạo thành cao răng, nó sẽ được cơ thể đưa dần dần vào máu qua nhiều cơ chế. Điều này làm cho các tế bào dễ bị tổn thương phân chia, hình thành nên các khối u.

Chưa thể kết luận ngay rằng vệ sinh răng miệng không đúng cách có thể thực sự gây bệnh ung thư nhưng mối liên hệ này chỉ ra rằng cao răng, vôi răng có thể là một tác nhân ảnh hưởng tới những người có sẵn các yếu tố di truyền của bệnh ung thư.

 Đặc điểm của mắc cài kim loại tự buộc như thế nào ?

Mắc cài tự buộc hay còn gọi là mắc cài tự đóng là khí cụ chỉnh nha được ưa chuộng hàng đầu hiện nay. Để biết được sự khác biệt của loại niềng răng này so với khí cụ chỉnh nha mắc cài thông thường, các bạn hãy tham khảo những đặc điểm của mắc cài kim loại tự buộc chúng tôi cung cấp dưới đây.

Mắc cài kim loại tự buộc là gì?

Đây là một loại khí cụ chỉnh nha được cải tiến từ niềng răng mắc cài truyền thống với tính thẩm mỹ và lực di chuyển răng ổn định giúp khách hàng nhanh chóng có được hàm răng đều đẹp. Nhờ cấu tạo nắp trượt tự đóng nên mắc cài tự buộc có khả năng cố định dây cung trong rãnh, không để dây cung tạo nên lực ma sát lớn đối với răng.


Niềng răng bằng mắc cài tự buộc sẽ mang lại cho bạn sự thoải mái và dễ chịu hơn. Quan trọng là niềng răng bằng loại khí cụ này sẽ không gây ra cảm giác đau ê răng như một số các loại mắc cài khác.

Đặc điểm của mắc cài kim loại tự buộc

Theo đánh gia của giới chuyên môn, mắc cài kim loại tự buộc nói riêng và mắc cài tự buộc nói chúng hội tụ những ưu điểm nổi bật như sau:

Nhỏ gọn và thuận tiện cho người dùng

Mắc cài tự đóng không dùng đến dây thun buộc như những loại mắc cài cổ điển và được thiết kế nhỏ gọn và linh hoạt giúp người dùng cảm thấy thuận tiện và dễ chịu hơn rất nhiều. Mặc dù có những thay đổi trong cấu tạo mắc cài, thế nhưng ưu điểm của khí cụ này là giữ được lực kéo ổn định giúp răng di chuyển đúng hướng về vị trí mong muốn.

Thời gian chỉnh nha nhanh hơn

Niềng răng mắc cài tự đóng tạo lực tác dụng lên răng ổn định và bền bỉ. Đặc biệt, khi niềng răng bằng khí cụ tự đóng, số lần tái khám và thời gian nắn chỉnh ít hơn khi bạn sử dụng niềng răng mắc cài thông thường.


Sử dụng niềng răng tự buộc hiện đại cho độ bền chắc cao. Nhờ vậy, hiệu quả chỉnh nha sẽ đạt được chỉ trong thời gian ngắn mà không khó chịu hay đau nhức.

Chính nhờ những ưu điểm vượt trội kể trên mà ngày càng có nhiều khách hàng lựa chọn mắc cài tự đóng để chỉnh nha. Tuy nhiên, chi phí của khí cụ này cũng vì thế mà cao hơn so với mắc cài kim loại thường.

Chi phí niềng răng mắc cài tự đóng bao nhiêu tiền?

Có thể bạn sẽ đắn đo không biết có nên niềng răng mắc cài tự đóng hay không? bởi chi phí của loại chỉnh nha này cao hơn mắc cài kim loại. Thế nhưng, như những gì chúng tôi đã phân tích: Khí cụ tự đóng ưu việt hơn mắc cài kim loại phổ thông rất nhiều.


Niềng răng mắc cài tự đóng không phải là lựa chọn duy nhất, thế nên dù bạn niềng răng bằng khí cụ nào đi nữa, giúp bạn có được hàm răng đều đẹp như mong muốn. Và nếu đã hiểu rõ đặc điểm của mắc cài kim loại tự buộc và muốn sử dụng loại niềng răng này nhưng chưa đủ tài chính để thực hiện, bạn hoàn toàn có thể tham khảo chương trình niềng răng trả góp của chúng tôi.

 

Chỉnh nha tháo lắp có ốc nong là gì, tác dụng ra sao? 

Chỉnh nha tháo lắp có ốc nong là gì? tác dụng của khí cụ này đối với quá trình niềng răng như thế nào? Cùng bác sĩ chuyên khoa chỉnh nha tìm hiểu về những vấn đề này nhé!


Nhiều trường hợp, trước khi đeo niềng răng phải cần đến sự trở giúp của công cụ ốc nong hàm. Vậy cơ chế hoạt động của khí cụ này ra sao và khi nào bệnh nhân cần phải sử dụng ốc nong tháo lắp để chỉnh nha?

Chỉnh nha tháo lắp có ốc nong rộng là gì?

Đây là dụng cụ chỉnh nha có cung môi, lò xo và ốc nong để nới rộng cung hàm giúp quá trình dịch chuyển của răng diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn. Tuy nhiên, không phải ai cũng cần chỉnh nha với ốc nong rộng, thế nên các bạn hãy đến nha khoa kiểm tra tình trạng răng hàm để biết có cần sử dụng dụng cụ này không nhé!

Trường hợp nào cần niềng răng tháo lắp có ốc nong rộng?

Theo bác sĩ chuyên khoa chỉnh nha Bệnh viện Răng Hàm Mặt Sài Gòn cho biết, những trường hợp cần áp dụng phương pháp niềng răng tháo lắp có ốc nong bao gồm:

Răng mọc khấp khểnh, lệch lạc

Khuôn hàm không đủ khoảng trống để các răng dịch chuyển do răng mọc lệch lạc và có xu hướng nghiêng sang răng bên cạnh là trường hợp nên áp dụng ốc nong rộng. Khí cụ này sẽ giúp tăng diện tích khuôn hàm giúp đưa răng vào vị trí thích hợp dễ dàng hơn.

Cung hàm nhỏ hẹp

Tỉ lệ khuôn hàm nhỏ hẹp so với hàm răng chắc chắn cần nong hàm. Sau khi nong, cung hàm sẽ rộng ra giúp răng di chuyển đều trên khuôn hàm.

Khuôn hàm bị mất cân đối

Hàm bên trái và hàm bên phải bị mất cân đối tức là một bên to và một bên nhỏ cũng cần đeo dụng cụ tháo lắp ốc nong rộng để hai bên hàm cân đối với nhau. Từ đó, hàm răng sau khi niềng mới đều đẹp và hài hòa với nhau.

Lợi ích của dụng cụ chỉnh nha tháo lắp có ốc nong

Sử dụng khí cụ ốc nong rộng trong những trường hợp kể trên mang lại những lợi ích thiết thực cho quá trình niềng răng đó là:

Hạn chế nhổ răng trong trường hợp khuôn hàm thiếu khoảng trống

Chỉnh nha ốc nông rộng không làm ảnh hưởng đến việc ăn uống

Phòng tránh sai lệch và tối ưu hiệu quả chỉnh nha cho bệnh nhân

Dễ dàng tháo lắp khi vệ sinh giúp ngăn chặn bệnh lý răng miệng

Hỗ trợ điều chỉnh cung hàm mang lại khung hàm cân đối với khuôn mặt


Kỹ thuật nong hàm yêu cầu độ chính xác cao, nếu sai sót sẽ ảnh hưởng đến độ rộng của cung hàm gây mất cân đối khuôn mặt và làm giảm hiêu quả chỉnh nha. Vì vậy, bạn hãy đến những nha khoa chỉnh nha danh tiếng để được đội ngũ bác sĩ chuyên môn cao tiến hành nong rộng đúng kỹ thuật, bảo đảm độ an toàn, tính thẩm mỹ và hiệu quả chỉnh nha cao nhất.


Chỉnh nha tháo lắp có ốc nong là kỹ thuật niềng răng áp dụng trong những trường hợp đặc biệt như cung hàm hẹp, khuôn hàm mất cân đối, răng lệch lạc,…Các bạn hãy đến các cơ sở y tế uy tín tư vấn kỹ hơn về phương pháp niềng răng nhé

 

Mẹo làm trắng răng bằng vỏ chuối 


Tẩy trắng răng là một trong những biện pháp thẩm mỹ nhằm làm đẹp cho hàm răng, khuôn miệng mà đang được nhiều người lựa chọn sử dụng nhất là ở phái đẹp. Họ sẵn sàn bỏ ra thật nhiều tiền, nhiều công sức thậm chí là chịu đựng những cơn đau, ê buốt do thuốc tẩy trắng hoặc do máy móc dụng cụ nha khoa gây ra, chỉ để đạt được mục đích là có hàm răng trắng sáng, đều màu và có được nụ cười rặng rỡ. 


Cũng để phục vụ nhu cầu làm trắng răng của phần lớn chị em, mình giới thiệu một số mẹo là trắng răng bằng vỏ chuối rất đơn giản mà lại hiệu quả. Đặc biệt không tốn kém nhiều mà lại rất dễ tìm. Có thể nói mẹo làm trắng răng bằng vỏ chuối chính là một cách làm trắng răng truyền thống từ rất lâu rồi. Nhưng không phải bất kỳ ai cũng biết công hiệu của những chiếc vỏ chuối. Thứ mà thông thường chúng ta thường vứt vào sọt rác thì bây giờ ta có thể tận dụng để làm đẹp.


Mẹo làm trắng răng bằng vỏ chuối

Không phải cứ lấy vỏ chuối ăn hoặc chà vào răng la bạn sẽ đạt được hiệu quả làm trắng răng đâu nhé. Vỏ chuối có phát huy công dụng của nó hay không còn tùy thuộc vào cách sử dụng nữa đấy. Làm trắng răng bằng vỏ chuối tuyệt đối an toàn bởi vỏ chuối là thành phần tự nhiên chứa một nguồn vitamin cũng như khoáng chất dồi dào. Việc làm đẹp bằng vỏ chuối được nhiều người áp dụng và đã có những hiệu quả nhất định. Nhưng không thể nhìn vào những khẳng định chắc nịch trên mạng là làm trắng răng bằng vỏ chuối bạn sẽ ngay tức thì có hàm răng trắng khỏe. Bạn không nên kỳ vọng vào điều đó quá nhiều. Làm trắng răng bằng vỏ chuối sẽ giúp răng trắng sáng là hoàn toàn đúng nhưng bạn cần phải có thời gian kiên trì thực hiện và đợi chờ kết quả chứ bạn không thể có ngay kết quả khi vừa bắt đầu thực hiện như cách làm trắng răng tại nha khoa được.


Ưu điểm của làm trắng răng bằng vỏ chuối là an toàn tuyệt đối bởi vỏ chuối chủ yếu là các thành phần từ thiên nhiên, không có sự pha trộn hóa chất hay những tạp phẩm có ảnh hưởng tới răng miệng. Vỏ chuối tác động vào bề mặt răng nhu một chất làm sạch, các tác dụng làm bay đi các vụn bẩn, mảng bám tích tụ trên bề mặt răng lâu ngày. Làm trắng răng bằng vỏ chuối bạn phải chịu khó thực hiện liên tiếp trong một thời gian dài và muộn nhất là 2 tuần sau khi sử dụng phương pháp này bạn sẽ nhìn thấy sự thay đổi rõ rệt ở màu răng.


Sau một thời gian dài sử dụng cách làm trắng răng bằng vỏ chuối bạn sẽ có một hàm răng trắng đẹp và đặc biệt răng bạn sẽ săn chắc hơn. Làm trắng răng bằng vỏ chuối còn là một biện pháp chăm sóc răng miệng hiệu quả, giúp bạn hạn chế được các nguy cơ mắc bệnh lý răng miệng.


Xem cách chữa hôi miệng tận gốc từ rau quả

Chứng hôi miệng sẽ làm cho nhiều người cảm giác mặc cảm và ngại giao tiếp với những người xung quanh. Trong nhiều trường hợp triệu chứng này còn làm cho bệnh nhân luôn chìm trong trạng thái tự ti, trầm uất kéo dài. Để chữa chứng hôi miệng đôi khi bệnh nhân không cần thiết phải tới nha khoa, người bệnh có thể áp dụng 3 cách chữa hôi miệng từ rau quả mà nha khoa Đăng Lưu giới thiệu dưới đây.

3 cách chữa hôi miệng tận gốc từ rau quả.

Cũng như nhiều chứng bệnh khác, để có phương pháp điều trị  thì bệnh nhân cần phải biết được nguyên nhân gây bệnh, từ nguyên nhân gây ra bệnh thì bác sĩ sẽ có cách điều trị và phù hợp. Chứng hôi miệng cũng không hề ngoại lệ.

♦  Nếu tình trạng hôi miệng xuất hiện do dạ dày nóng.

Nếu tình trạng hôi miệng xuất hiện do dạ dày nóng thì bệnh nhân có thể sử dụng dưa chuột. Cách thức thực hiện như sau : Dưa chuột rửa sạch  rồi đun nước uống để thay cho uống nước lọc hàng ngày. Hoặc có thể sử dụng nước ép dưa hấu pha với mật ong để khắc phục tình trạng hôi miệng do dạ dày nóng.


Một cách khác cũng hữu hiệu đó là nhai vỏ chanh hàng ngày và nuốt. Thực hiện thường xuyên cũng có hiệu quả.

♦   Hôi miệng do đầy bụng

Tình trạng hôi miệng do đầy bụng, khó tiêu thì có thể sử dụng lá cây đậu xanh kết hợp với hoắc hương để sắc lấy nước súc miệng hàng ngày. Hay sử dụng bài thuốc quả lê bỏ vỏ, bỏ hạt, thái miếng mỏng ngâm nước sôi để nguội nửa ngày rồi uống thay nước trong vài ngày cũng hiệu quả với bệnh này.


  Mùi hôi trong khoang miệng bất chợt

Với tình trạng hôi miệng này bệnh nhân có thể dùng cùi của 2-3 quả vải khô ngậm trước khi đi ngủ, sáng hôm sau nhổ đi, làm liền trong 10-15 ngày. Bên cạnh đó sắc nước vỏ quýt uống thay nước hàng ngày. Cũng có thể dùng hạt hoa quế nấu lấy nước đặc súc miệng mỗi ngày vài lần. Ngậm cau tươi trong miệng vài miếng mỗi ngày cũng là một cách hiệu quả xử lý vùng khoang miệng có mùi.


Trên đây là 3 cách chữa hôi miệng tận gốc từ rau quả mà ít người biết. Tuy nhiên, để khắc phục tốt tình trạng ” khó xử ” này thì bệnh nhân tốt nhất là đi khám nha khoa thường xuyên để tìm hiểu chuyên sâu hơn cũng như để bác sĩ tư vấn và xác định rõ tình trạng và có cách điều trị kịp thời.

Say hello

 6 thói quen không ngờ khiến bạn bị sâu răng 

6 thói quen không ngờ khiến bạn bị sâu răng

Hầu như ai cũng mắc ít nhất một trong các thói quen xấu này. Các bạn hãy từ bỏ ngay để tránh bị sâu răng nhé!


Ăn đồ nóng – lạnh cùng lúc


Thói quen vừa ăn vừa uống nước, mà đồ ăn thì nóng, trong khi nước thường lạnh và có đá là điều mà rất nhiều người mắc phải. Bạn có biết, điều này gây hại vô cùng nghiêm trọng cho răng? Theo đó, việc tiếp xúc liên tục với đồ nóng và lạnh sẽ làm cho men răng co – nở liên tục: co khi gặp lạnh, nở ra khi tiếp xúc với nóng. Cứ như vậy, răng sẽ suy yếu một cách nhanh chóng, nguy cơ mắc sâu răng và các vấn đề răng miệng cũng tăng lên gấp nhiều lần.

Cắn móng tay


Thói quen này tuy xấu nhưng lại có rất nhiều người mắc phải. Theo các chuyên gia, thói quen này rất mất vệ sinh, tạo điều kiện cho các vi khuẩn xâm nhập vào bên trong khoang miệng và gây hại cho răng. Không chỉ thế, nó còn làm xói mòn men răng và dẫn đến sâu răng. Bởi vậy, ai mắc phải thói quen này nhất định phải từ bỏ ngay.


Cắn móng tay cũng là thói quen xấu dẫn đến sâu răng.


Ăn nhiều đồ ngọt


Đồ ngọt là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây sâu răng và các vấn đề về răng miệng. Bánh kẹo, kem, snack, nước ngọt có ga…, tất cả những món đồ ăn được nhiều người yêu thích này lại là “thủ phạm” tàn phá răng bạn mỗi ngày.


Theo đó, những món đồ ăn chứa nhiều đường, nhất là lại có thêm axit hoặc đồ uống có ga thì càng làm bào mòn răng rất nhanh. Bởi vậy, tốt nhất là bạn hãy hạn chế ăn đồ ngọt. Sau khi ăn xong nhớ súc miệng và đánh răng cẩn thận nhé!


Đồ ngọt là một trong những kẻ xấu hàng đầu gây sâu răng.


Ăn đồ “gặm nhấm” nhiều


Rất nhiều món ăn phải “gặm nhấm” như xương, thịt gà, mía (dùng răng tước vỏ), đồ khô, các loại hạt phải dùng răng bóc vỏ như hướng dương, hạt dưa, hạt dẻ… nếu ăn nhiều cũng sẽ gây hại cho răng. Chúng khiến răng dễ bị mòn, mẻ, gây xước lợi, tạo điều kiện cho các vi khuẩn gây hại răng phát triển… Tốt nhất, các bạn hãy hạn chế các thực phẩm này nhé!


Không ngờ những đồ ăn ” ngặm nhấm ” nhiều cũng là nguyên nhân dẫn đến sâu răng.


Đánh răng quá mạnh và quá lâu


Nhiều người cho rằng đánh răng “kỹ”, nghĩa là đánh càng mạnh và càng lâu thì răng sẽ càng sạch hơn. Quan niệm này sai lầm hoàn toàn, bởi nó không những không tốt chút nào mà trái lại, còn gây nguy hiểm cho hàm răng của bạn. Việc đánh răng quá mạnh, quá lâu, nhất là lại dùng bàn chải cứng sẽ khiến men răng xói mòn, nướu dễ bị xước, chân răng nhạy cảm hơn… Về lâu dài, sức khoẻ của răng suy yếu và dễ mắc bệnh răng miệng hơn.


Đánh răng quá lâu hoặc quá mạnh không phải là tốt mà còn dẫn đến sâu răng.


Sử dụng tăm xỉa răng


Đã từ lâu, xỉa răng để làm sạch trở thành thói quen của rất nhiều người. Tuy nhiên, thực ra, điều này lại gây hại cho răng bởi nó không chỉ làm thưa răng, gây hư hại các khu vực nhạy cảm như nướu, lợi mà còn có thể dẫn đến sâu răng. Thay vì xỉa răng, các bạn nên sử dụng chỉ nha khoa, súc miệng và đánh răng để làm sạch triệt để và an toàn.



Kiến thức bệnh về răng miệng hữu ích cho mọi người ?

 

Bệnh về răng miệng ở mọi độ tuổi, giới tính đều khiến chúng ta quan tâm. Nha khoa Nha Việt sẽ chia sẻ một số bệnh lý răng miệng thường gặp và cách phòng ngừa, điều trị qua bài viết sau đây. 


Các bệnh về răng miệng thường gặp nhất

Sâu răng

Một trong những bệnh lý về răng miệng thường gặp nhất là sâu răng. Biểu hiện gồm xuất hiện những chấm, lỗ đen. Ngày qua ngày, chúng lan rộng dần gây ê buốt và đau nhức răng.


Viêm tủy răng

Tủy răng bị tổn thương hình thành những cơn đau kéo dài, khiến bạn cảm thấy vô cùng khó chịu. Để lâu sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cơ thể và ảnh hưởng đến các răng bên cạnh.


Viêm nướu

Đây là một trường hợp nhẹ của bệnh viêm nha chu. Thường thì chân răng và nướu bị viêm, kích ứng đỏ ửng, hơi thở có mùi khó chịu.

Viêm nha chu

Viêm nha chu là bệnh lý mà túi lợi sâu, tích tụ vi khuẩn, mảng bám. Bệnh làm nướu có dấu hiệu tụt, tiêu xương quanh răng, làm răng lung lay, rụng răng..


Mất răng

Có rất nhiều nguyên nhân khiến mất răng như: đến tuổi thay răng, rụng răng, gãy răng do tai nạn, nhổ răng sâu…


Vấn đề với chiếc răng khôn

Chiếc răng khôn mọc cuối cùng trên hàm răng của người trưởng thành. Ở một vài trường hợp, răng khôn mọc sẽ gặp tình trạng như viêm quanh thân răng, dắt thức ăn gây sâu răng, viêm nướu, tiêu xương, đẩy nhóm răng phía trước xô lệch…

Nên đến gặp bác sĩ để được chẩn đoán chính xác bệnh lý về răng miệng


Bệnh về răng miệng – Cách phòng ngừa và điều trị

Các bệnh lý về răng miệng rất thường gặp. Nếu chúng ta trang bị kiến thức về chăm sóc sức khỏe răng miệng và vệ sinh tốt mỗi ngày thì sẽ hạn chế tối đa những bệnh lý này.


Những lưu ý chăm sóc răng miệng hằng ngày mà các chuyên gia nha khoa khuyên bạn:

+ Chải răng 2 lần 1 ngày, chải đúng cách để làm sạch và không tổn thương răng, nướu, lợi

+ Vệ sinh răng miệng sạch sẽ ngay sau khi ăn, không để thức ăn, mảng bám có điều kiện xâm nhập, phá hủy sức khỏe răng miệng

+ Khám nha khoa định kỳ 6 tháng 1 lần để phát hiện và chữa trị kịp thời

+ Khi các bệnh lý về răng miệng xảy ra, tốt nhất bạn nên đến nha khoa để bác sĩ có phương pháp điều trị dứt điểm. Tránh việc tự ý điều trị tại nhà khi không có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa răng hàm mặt.


Bệnh về răng miệng rất nhiều, trên đây là những bệnh thường gặp nhất. Bạn nên “thủ” sẵn cho mình một địa chỉ nha khoa uy tín khi gặp bất cư vấn đề gì.

Nha khoa hân hạnh là địa chỉ nha khoa giúp bạn chăm sóc, hoàn thiện vẻ thẩm mỹ tối ưu cho hàm răng.


Hy vọng kiến thức mà chúng tôi chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn bảo vệ và chăm sóc tốt cho hàm răng của mình. Bạn có thể tìm đọc thêm các tin tức liên quan trên chuyên mục của nha khoa để trang bị thêm thật nhiều kiến thức hữu ích nhé.


 

Lứa Tuổi Nào Dễ Bị Khuyết Cổ Răng?


Tình trạng khuyết cổ chân răng là một bệnh lý khá nguy hiểm, ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, Vậy lứa tuổi nào dễ bị khuyết cổ răng ? 


Lứa Tuổi Nào Dễ Bị Khuyết Cổ Răng


Lứa tuổi nào dễ bị khuyết cổ răng nhất để mọi người có cách phòng bệnh hợp lý hơn.

Tình trạng khuyết cổ chân răng là một bệnh lý khá nguy hiểm, ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của người bệnh nếu như bệnh nhân không điều trị kịp thời. Mặc dù nói đây là một căn bệnh phổ biến nhưng nhiều người vẫn muốn biết rõ lứa tuổi nào dễ bị khuyết cổ răng để phòng bệnh được tốt hơn.


Bệnh khuyết cổ chân răng là gì?

Khuyết chân răng là hiện tượng mòn men răng ở phần chân răng nơi tiếp giáp với mô nướu, tạo thành một vết lõm sâu ở trên bề mặt men răng. khuyết cổ chân răng làm phá hủy cấu trúc răng, gây ra những khó chịu, ê buốt, ảnh hưởng lớn đến cuộc sống thường ngày của bệnh nhân.


Nguyên nhân dẫn đến bệnh khuyết cổ răng có thể kể đến như sau:


- Mòn răng cơ học do nghiến răng, chải răng quá mức, không đúng cách… và mòn răng hóa học là do một số thói quen ăn uống gây nên.

- Nguyên nhân phổ biến nhất trong các trường hợp mòn trầm trọng của mặt trong răng cửa trên do dịch vị xuất hiện nhiều trong khoang miệng, làm môi trường pH trong miệng luôn có tính axít.

- Ăn trái cây có vị chua cũng có thể gây mòn răng ở mặt ngoài răng cửa trên. Công nhân làm việc tại các xí nghiệp thường xuyên tiếp xúc với hơi và bụi nước có tính axít thường bị mòn các răng cửa.

- Coca cola, nước cam và nước khoáng là những loại nước uống có tính axít (pH thấp) làm gia tăng độ mòn của răng.



Lứa tuổi nào dễ bị khuyết cổ răng?

Qua những nguyên nhân mà chúng tôi chia sẻ ở trên, có thể thấy rõ ràng không hề có sự phân biệt nào về lứa tuổi bị bệnh, bất kỳ ai nếu không chăm sóc răng miệng tốt thì dù là trẻ nhỏ hay người lớn đều hoàn toàn có thể bị bệnh. Đây cũng là câu trả lời lứa tuổi nào dễ bị khuyết cổ răng.


Vì vậy, ngay từ ban đầu, mọi người nên có cách phòng bệnh tốt nhất cho bản thân mình bằng cách:

- Đánh răng ít nhất 2 lần mỗi ngày, không chải răng quá mạnh.

- Dùng bàn chải mềm và kem đánh răng có chứa fluor.

- Sau khi đánh răng, nhổ phần còn lại của kem đánh răng và không cần phải súc miệng. Nếu muốn súc miệng, nên bôi một lượng nhỏ kem đánh răng lên răng, tác dụng của fluor sẽ hiệu quả trên răng.

- Ngay sau khi tiếp xúc với thức ăn, nước uống có chứa axit, súc miệng bằng nước, sữa hoặc nước súc miệng có chứa fluor.

- Uống nhiều nước trong ngày, đặc biệt giữa các bữa ăn.

- Tránh hoặc giảm thiểu việc ăn uống có chứa axit. Hạn chế thức uống có chứa axit trong bữa ăn.


Qua những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trên đây, hy vọng mọi người đã có thể hiểu rõ hơn về vấn đề lứa tuổi nào dễ bị khuyết cổ răng. Khi có nhu cầu muốn điều trị khuyết cổ chân răng hoặc bất kỳ một dịch vụ làm răng nào khác, các bạn hãy liên hệ với Nha Khoa uy tín để được các bác sĩ thăm khám và tư vấn hoàn toàn miễn phí.



Bé mọc răng nào trước, mẹ có biết ?
 

Mọc răng là một trong những dấu mốc quan trọng đánh dấu sự phát triển của trẻ. Do đó mà những thông tin, kiến thức về vấn đề trẻ mọc răng luôn được các bậc phụ huynh quan tâm tìm hiểu. Một trong những thắc mắc thường thấy nhất của cha mẹ đó là không biết bé mọc răng nào trước và khi mọc răng thì bé có những biểu hiện như thế nào? Để biết được câu trả lời cho tất cả những thắc mắc này thì các bạn hãy theo dõi bài viết sau đây.


Các dấu hiệu trẻ mọc răng mẹ cần lưu ý

Trước khi giải đáp thắc mắc bé mọc răng nào trước thì các mẹ cần phải tìm hiểu về những dấu hiệu nhận biết khi trẻ sắp mọc răng:

  • Chảy nhiều nước dãi: Nếu như bạn thấy trẻ chảy nước dãi nhiều hơn bình thường thì có thể đó là dấu hiệu trẻ chuẩn bị mọc răng. Ngoài ra, khi trẻ chảy nước dãi, nếu chúng ta không lau sạch thì sẽ khiến cho vùng da quanh miệng bị nổi mẩn. viêm đỏ.
  • Ho: Do trẻ chảy nhiều nước dãi nên đôi khi khiến cho bé bị ho. Nếu như mẹ thấy bé chỉ ho nhẹ, không kèm theo sốt, hắt hơi, sổ mũi thì không nên quá lo lắng vì đây chỉ là dấu hiệu trẻ đang mọc răng.
  • Trẻ thích cắn, gặm: Khi chuẩn bị mọc răng, nướu của bé sẽ bị sưng đỏ, ngứa ngáy rất khó chịu nên trẻ sẽ cắn, nhai bất cứ đồ vật gì trong tay hoặc là cả ti mẹ. Vậy nên các bạn hãy chú ý vệ sinh những đồ chơi gặm nướu của trẻ thật sạch sẽ để tránh nướu và khoang miệng của trẻ bị viêm nhiễm.
  • Sốt nhẹ: Trong một số trường hợp thì trẻ còn có thể bị sốt nhẹ khi mọc răng. Nếu như trẻ bị sốt mọc răng chỉ khoảng 38 – 38,5 độ thì bạn có thể lau mát người cho bé và dùng thuốc hạ sốt theo hướng dẫn của bác sĩ. Nhưng nếu nhiệt độ của bé tăng trên 39 độ, người li bì thì nên cho bé đến bệnh viện để khám và chữa trị kịp thời.
  • Trẻ có thể bỏ ăn, khó ngủ: Trong giai đoạn mọc răng thì trẻ luôn cảm thấy đau nhức, khó chịu nên thường sẽ chán ăn, khó ngủ và quấy khóc. Cho nên cha mẹ hãy cố gắng chăm sóc, bổ sung đầy đủ dưỡng chất và dỗ dành để trẻ cảm thấy dễ chịu hơn, đảm bảo cơ thể không bị sụt cân quá nhiều.


Bé mọc răng nào trước đây?

Để biết được bé mọc răng nào trước thì các bạn có thể theo dõi quy luật mọc răng chung ở trẻ sau đây. Có thể có một vài bé sẽ là ngoại lệ khi không mọc răng theo thứ tự này nhưng nó không ảnh hưởng gì tới sức khỏe của bé nên cha mẹ không cần quá lo lắng.



Răng cửa giữa hàm dưới

Chiếc răng đầu tiên mà trẻ bắt đầu mọc đó là răng cửa giữa hàm dưới và chiếc răng này thường mọc khi trẻ được 4 – 7 tháng tuổi. Thông thường, răng cửa giữa hàm dưới thường mọc thành từng cặp.


Răng cửa giữa hàm trên

Sau khi trẻ đã mọc hai răng cửa giữa hàm dưới thì sẽ mọc tiếp hai răng cửa giữa hàm trên khi trẻ được 7 – 9 tháng tuổi. Lúc này, trẻ đã có được tổng cộng là 4 chiếc răng.



Răng cửa bên hàm trên

Khi đã đủ 4 chiếc răng cửa trung tâm thì 2 chiếc răng cửa bên ở hàm trên sẽ mọc nối tiếp khi trẻ được 10 – 12 tháng tuổi.



Răng cửa bên hàm dưới

Đến khi được khoảng 10 – 16 tháng tuổi thì trẻ sẽ mọc hai chiếc răng cửa bên ở hàm dưới và tạo thành 8 chiếc răng cửa hoàn chỉnh. Những chiếc răng này có vai trò giúp bé giữ và cắn được thức ăn rắn thành những miếng nhỏ.


Răng hàm trên nằm cạnh răng nanh

Sau khi đã hoàn thiện được bộ răng cửa thì bé mọc răng nào trước? Đó chính là 2 răng hàm trên nằm cạnh răng nanh. Đây là những chiếc răng nhai đầu tiên của bé thường mọc khi bé được 12 – 16 tháng tuổi.


Răng hàm dưới cạnh răng nanh

Tiếp đến, khi bé được 12 – 20 tháng tuổi thì sẽ mọc 2 răng hàm dưới cạnh răng nanh. Những chiếc răng này lớn, phẳng hơn và nằm ở phía sau miệng có chức năng chính là giúp bé nhai, nghiền xay thức ăn tốt hơn.


Răng nanh hàm trên

Răng nanh hàm trên là răng mọc ở khoảng trống giữa răng cửa trước và răng hàm phía sau, hai chiếc răng này sẽ mọc khi bé được 16 – 20 tháng tuổi. Đây là chiếc răng có chứ năng giúp bé xé nhỏ thức ăn.


Răng nanh hàm dưới

Sau khi răng nanh hàm trên mọc xong thì hai chiếc răng nanh hàm dưới sẽ mọc tiếp nối khi bé ở được 16 – 22 tháng tuổi.



Răng hàm dưới trong cùng

Răng hàm là chiếc răng quan trọng trong cả bộ răng của bé. Hai chiếc răng hàm dưới sẽ được mọc khi bé khoảng 24 – 30 tháng tuổi.


Răng hàm trên trong cùng

Cuối cùng, trẻ sẽ mọc hai chiếc răng hàm trên khi trẻ được khoảng 25 – 33 tháng tuổi và lúc này, trẻ đã có được bộ răng với đầy đủ 20 chiếc răng sữa.


Dựa vào những thông tin mà chúng tôi vừa cung cấp thì chắc hẳn các bạn đã phần nào nắm được những triệu chứng báo hiệu trẻ sắp mọc răng và trả lời được thắc mắc bé mọc răng nào trước. Từ đó thì cha mẹ có thể nắm được những thời điểm trẻ mọc răng để có sự chuẩn bị, chăm sóc kỹ lưỡng và phù hợp hơn. 

 Răng Nào Quan Trọng Nhất Trên Hàm Răng 


Hệ răng sữa của bạn có 20 răng và hệ răng vĩnh viễn có 32 răng. Trong các răng ấy, răng nào là quan trọng nhất?

Câu trả lời là răng hàm thứ nhất, còn gọi là RĂNG SỐ 6. Thật ra, tất cả các răng đều rất quan trọng, nhưng răng số 6 là răng cần được quan tâm chăm sóc đặc biệt hơn các răng còn lại vì nhiều lý do như sau:


  1. Đây là răng vĩnh viễn đầu tiên mọc lúc 6 tuổi

Ở độ tuổi này các bé chưa thật sự hiểu rõ tầm quan trọng của răng hàm, và chưa đủ ý thức về vệ sinh răng miệng đúng cách. Việc bảo vệ răng số 6 không cẩn thận dẫn đến hậu quả sâu răng, thậm chí mất răng.


Khi thăm khám răng miệng định kỳ, bác sĩ phát hiện nhiều khách hàng mất răng số 6 và đa phần đã mất từ khi còn nhỏ do họ không biết răng số 6 khi bắt đầu hình thành đã là răng vĩnh viễn mà không phải là răng sữa.


Còn một điều dễ gây hiểu nhầm là răng số 6 mọc lên lúc 6 tuổi, trong khi răng số 5 đến 11 tuổi mới thay răng vĩnh viễn. Đây là lý do vì sao nhiều người hiểu nhầm rằng răng số 6 vẫn còn là răng sữa.


Theo sơ đồ tuổi mọc răng vĩnh viễn, ta có thể thấy răng số 6 là một trong những răng vĩnh viễn đầu tiên.


  1. Răng số 6 có hệ số nhai lớn nhất

Một bộ răng vĩnh viễn có 32 chiếc răng trên cả 2 hàm, trong đó có 4 răng khôn đa phần là mọc lệch và không có chức năng ăn nhai. 28 chiếc răng còn lại phục vụ cho việc ăn nhai.


Trong đó, răng số 6 chiếm 12% tổng sức nhai toàn hàm. Mất 1 răng số 6, sức nhai giảm 24% vì răng đối diện cũng không còn tác dụng.


Như vậy chỉ cần mất 2 răng số 6 ở 2 bên là mất gần 50% sức nhai. Điều này thật sự rất không tốt cho hệ tiêu hóa và ảnh hưởng đến sức khỏe toàn thân của chúng ta.


Răng số 6 cực kỳ quan trọng trong việc ăn nhai

  1. Hậu quả của việc mất răng số 6:

Khi răng này bị nhổ, sẽ dẫn đến nhiều hậu quả tai hại:

  • Sức nhai bị giảm hẳn, đưa đến xu hướng nhai một bên hàm. Việc nhai một bên lâu ngày có thể đưa đến hậu quả nghiêm trọng hơn như đau khớp thái dương hàm, cơ mặt phát triển không đều: bên to, bên nhỏ.

Cơ mặt phát triển không đều do nhai lệch 1 bên quá lâu

  • Các răng gần kề răng số 6 bị mất có xu hướng nghiêng đổ, đưa đến nhét kẽ, gây sâu răng, viêm nướu.
  • Răng đối diện răng bị mất lâu ngày sẽ thòng xuống (trong trường hợp mất răng số 6 hàm dưới) gây mất điểm tiếp xúc của các răng kế cận, lại đưa đến sâu răng và nha chu.
  • Hậu quả mất răng số 6

Vì răng số 6 rất quan trọng trong việc ăn nhai nhưng lại rất dễ bị mất do thiếu sót trong giữ gìn răng miệng nên đây là chiếc răng cần được lưu tâm nhiều nhất. Trong trường hợp bạn chẳng may không giữ gìn được răng số 6, bạn hãy liên hệ với nha khoa uy tín để được tư vấn thêm về cách giữ gìn và phục hồi chức năng cho răng số 6 của mình nhé.

Niềng răng bằng mắc cài sapphire


Niềng răng là một trong những phương pháp được nhiều người tin dùng nhất song tồn tại khuyết điểm không tốt nếu bạn chọn phải loại mắc cài không phù hợp hay chọn sai nơi gửi gắm niềm tin. Do đó, chúng tôi xin cung cấp thông tin về niềng răng bằng mắc cài Sapphire qua bài viết sau đây.


Niềng răng bằng mắc cài sapphire là gì?

Sapphire được dùng để niềng răng thường có bề ngoài trong suốt, không màu. Qua các công nghệ xử lý hiện đại, khi sử dụng mắc cài Sapphire, màu đá gần giống với màu trắng của răng khiến người khác khó lòng nhận ra sự hiện hữu của chúng nếu chỉ nhìn sơ qua hoặc nhìn từ xa.

Do đó, niềng răng bằng mắc cài Sapphire được nhiều khách hàng quan tâm, ưa chuộng. Nhưng liệu niềng răng bằng mắc cài Sapphire có giới hạn với đối tượng nào hay không?


Có nên niềng răng bằng mắc cài sapphire

Trước hết, không thể chối cãi lợi ích mà niềng răng đem lại, phương pháp này mang lại cho người dùng thay đổi đáng kinh ngạc, tạo nên sự tự tin và vẻ đẹp hoàn mỹ hơn mà không dùng dao kéo.
Niềng răng bằng mắc cài Sapphire phù hợp với đối tượng khách hàng từ 11 – 40 tuổi, đặc biệt đối với những người tự ti, căng thẳng khi niềng răng. Không chỉ vậy, với mắc cài từ đá sapphire lành tính, không kích ứng, gây dị ứng cho người sử dụng


Tuy nhiên, bạn vẫn nên lưu ý khi lựa chọn địa điểm niềng răng bằng mắc cài Sapphire. Răng là bộ phận khá nhạy cảm, có thể ảnh hưởng tới các cơ quan khác trên cơ thể. Vì thế, người dùng không nên dựa vào giá cả để gửi gắm niềm tin.

Bạn nên chọn cơ sở uy tín, có nhiều đánh giá tốt từ khách hàng, thiết bị hiện đại, nha sĩ chuyên nghiệp, kinh nghiệm cao.


Giới thiệu tới bạn đọc trung tâm nhakhoaartdentist.vn với nhiều năm kinh nghiệm, đội ngũ là các phó giáo sư, tiến sĩ, bằng cấp cao, thiết bị tiên tiến cùng nhân viên tư vấn tận tâm nhiệt tình, hứa hẹn cho bạn trải nghiệm dịch vụ tuyệt vời nhất


Ưu nhược điểm khi niềng răng bằng mắc cài sapphire

Ưu điểm của niềng răng bằng mắc cài Sapphire đầu tiên nằm ở tính thẩm mỹ cao hơn so với hầu hết các dịch vụ niềng răng bằng mắc cài khác có trên thị trường. Tiếp đến là dựa vào tính chất của đá Sapphire, bền bỉ, chịu lực tốt, khách hàng không phải bận tâm về giá trị của mắc cài sau nhiều tháng sử dụng.

Ngoài ra, một số mắc cài làm bằng chất liệu khác  có thể chứa nguy cơ gây dị ứng hay tác động xấu đến răng. Niềng răng bằng mắc cài Sapphire bảo đảm sự an toàn, không xảy ra tác dụng phụ do trải qua công nghệ xử lý hiện đại.


Mặt khác, việc niềng răng bằng mắc cài Sapphire có thể dễ bị phát hiện hay không phụ thuộc vào màu sắc men răng của người sử dụng và đây là dịch vụ sở hữu mức giá khá cao.


Có thể thấy, niềng răng bằng mắc cài Sapphire không chỉ mang đến công dụng chỉnh răng mà còn có tính thẩm mỹ khi sử dụng cao cho người sử dụng. Nhakhoaartdentist là địa chỉ niềng răng tin cậy, với đội ngũ nha khoa chuyên nghiệp, bằng cấp và kinh nghiệm cao, giá cả phải chăng sẽ đem lại sự hài lòng cho khách hàng.



Mặt dán sứ Veneer Untrathin cao cấp 


Ai cũng mong muốn sở hữu một hàm răng trắng sáng, xinh xắn. Với sự ra đời của nhiều loại mặt dán sứ đã đáp ứng được ước mơ của nhiều người mà vẫn bảo toàn được răng gốc một cách tối đa. Mặt dán sứ Veneer Untrathin cao cấp luôn là giải pháp hoàn hảo cho bạn. Cùng tìm hiểu về sứ Untrathin để cho bạn thêm một lựa chọn mới khi có ý định khôi phục lại hàm răng mình hoàn chỉnh hơn nhé!

Siêu mỏng, siêu cứng chính là Veneer Untrathin


Mặt dán sứ Veneer Untrathin cao cấp là gì?

Là loại mặt dán sứ siêu mỏng, được tạo ra từ kỹ thuật cắt phôi sứ thủy tinh crystal ceramic siêu cứng bằng công nghệ CAD/CAM – một công nghệ chế tạo răng hiện đại cho ra đời dòng sứ Veneer hoàn hảo với độ cứng 900Mpa, độ siêu mỏng 0.02 – 0.06 mm.


Đặc điểm của mặt dán sứ Veneer Untrathin cao cấp

  • Được sử dụng chất liệu sứ nhập khẩu trực tiếp từ Đức
  • Có tuổi thọ trên 20 năm hoặc có thể trọn đời nếu được chăm sóc và vệ sinh đúng cách
  • Được bảo hành chính hãng 10 năm
  • Có khả năng chịu lực cao và bề mặt siêu mỏng

Trường hợp nên sử dụng mặt dán sứ Veneer Untrathin cao cấp

Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ chế tạo răng sứ, đã cho ra đời nhiều dòng sản phẩm cao cấp cho đến những mặt dán sứ chất lượng. Tuy nhiên. Bác sĩ sẽ căn cứ và tình trạng thực tế của bạn để đưa ra đánh giá nên dùng loại nào. Dưới đây là những trường hợp nên sử dụng phương pháp này:

  • Răng bị xỉn màu, ố vàng, nhiễm màu do dùng kháng sinh mà đã dùng đến phương pháp tẩy trắng răng nhưng vẫn không khắc phục được.

Trường hợp nào nên sử dụng dán mặt sứ

  • Răng bị nhiễm màu bẩm sinh
  • Răng thưa và hở kẽ, tổn thương về cấu trúc mặt ngoài như sứt, mẻ, bị mòn.
  • Răng bị nhỏ so với khuôn mặt
  • Răng bị tổn thương, thưa, kích thước không đồng đều
  • Răng đã có sự tác động về mặt thẩm mỹ nhưng gặp những vấn đề như: viêm lợi, đen viền chân răng nên tiến hành điều trị thay thế bằng việc dán sứ Untrathin.
  • Khách hàng muốn thẩm mỹ răng sứ nhưng không phải là bọc răng mà chọn phương án dán sứ để hạn chế tối đa việc mài răng gốc.

Ưu điểm của mặt dán sứ Veneer Untrathin cao cấp

  • Khi dán mặt sứ bác sĩ chỉ tác động nhẹ vào men răng chứ không mài răng, điều này giúp bảo vệ tốt cho răng cũng như không gây ê buốt, hay đau nhức.
  • Tính thẩm mỹ cao với bề mặt sứ láng mịn, siêu mỏng phủ bên ngoài, giúp bảo bảo vệ màu răng được bền lâu.
  • Việc kết hợp máy siêu âm từ và xử lý bề mặt răng bằng laser nên chỉ với bề dày siêu mỏng 0.02 – 0.06 mm nhưng vẫn đảm bảo độ cứng cho mặt sứ.
  • Tuổi thọ cao lên đến 25 năm, cũng có thể là vĩnh viễn nếu bạn biết cách chăm sóc và thăm khám định kỳ thường xuyên.



Qua bài viết này, nếu như bạn vẫn còn sự băn khoăn nào cần được giải đáp vui lòng liên hệ ngay với nha khoa uy tín, để được tư vấn nhanh nhất

Cách làm trắng răng bị vàng tại nhà nhanh và hiệu quả


 Răng bị ố vàng là tình trạng mà rất nhiều người đang gặp phải, nhất là những người thường xuyên hút thuốc lá, uống cà phê, vệ sinh răng miệng không đúng cách… Bài viết hôm nay của mình sẽ mang đến cho bạn một số cách làm trắng răng bị vàng tại nhà nhanh và hiệu quả nhất. Cùng tìm hiểu ngay thôi nào!



Nguyên nhân răng bị ố vàng

Một hàm răng trắng sáng, một hơi thở thơm tho và một nụ cười tỏa nắng - đây chắc hẳn là điều mà tất cả chúng ta đều mong muốn. Tuy nhiên, không phải ai cũng may mắn sở hữu điều này.

Một trong những vấn đề về răng miệng thường gặp nhất hiện nay là răng bị ố vàng. Không chỉ làm ảnh hưởng đến thẩm mỹ, gây mất tự tin, răng ố vàng còn có thể phản ánh tình trạng sức khỏe của bạn. Vậy có những nguyên nhân nào khiến răng bị ố vàng?

Vệ sinh răng miệng kém: Nếu răng miệng không được vệ sinh đúng cách sẽ tạo điều kiện cho mảng bám và vi khuẩn phát triển, từ đó dẫn đến nhiều bệnh lý về răng miệng, khiến răng mất đi độ sáng và ngả màu.

Do thói quen ăn uống: Răng có thể bị xỉn màu, mất đi độ trắng bóng nếu bạn thường xuyên sử dụng các thực phẩm và thức uống màu sậm như trà, cà phê, rượu vang, hút thuốc lá…

Do yếu tố di truyền: Theo các nhà khoa học, nhiều người có hàm răng ngả màu, không trắng là do yếu tố di truyền. Trong trường hợp này, lớp men răng của bạn khá mỏng, không đủ khoáng chất nên lớp ngà màu vàng nổi trội hơn so với bề mặt men răng.

Các cách làm trắng răng tại nhà nhanh và hiệu quả

Nếu răng đang bị ố vàng do các nguyên nhân như thói quen ăn uống, vệ sinh chưa đúng cách, bạn hoàn toàn có thể khắc phục bằng cách áp dụng các cách làm trắng răng tại nhà hiệu quả dưới đây:


Cách làm trắng răng tự nhiên bằng chanh

Chanh là một nguyên liệu vô cùng quen thuộc với mỗi chúng ta. Trong chanh chứa các vitamin, chất xơ và thành phần axit tự nhiên có khả năng loại bỏ các vệt ố vàng, giúp răng trắng nhanh hơn. Quy trình làm trắng răng với chanh như sau:

Bước 1: Lấy 1 quả chanh, vắt lấy nước cốt.

Bước 2: Trộn nước cốt chanh với 1 thìa cafe muối trắng, trộn đều.

Bước 3: Nhúng bàn chải đánh răng vào hỗn hợp trên, sau đó chải răng đều trong 2 - 3 phút.

Bước 4: Súc miệng bằng nước muối sinh lý.

Lưu ý: Không nên chải răng quá lâu, mỗi tuần chỉ nên áp dụng phương pháp này 2 - 3 lần để tránh tính axit trong chanh có thể làm hỏng men răng.


Cách làm trắng răng tại nhà bằng muối

Cũng giống như chanh, muối là nguyên liệu mà hầu như nhà nào cũng có. Không chỉ giúp hơi thở thơm tho, muối còn giúp bổ sung một số khoáng chất cho răng, giúp răng lấy lại độ sáng bóng tự nhiên.

Bước 1: Lấy 1 lượng kem đánh răng vừa đủ cho ra bàn chải.

Bước 2: Rắc muối mịn đều lên kem đánh răng.

Bước 3: Chải răng kỹ trong vòng 2 - 3 phút sau đó súc miệng bằng nước muối sinh lý. Áp dụng phương pháp này tối đa 3 lần/tuần.

Tẩy trắng răng tại nhà bằng baking soda

Baking soda cũng là một nguyên liệu được nhiều người lựa chọn để tẩy trắng răng tại nhà. Nguyên liệu này có thể loại bỏ các vết xỉn màu trên bề mặt răng đồng thời giảm nồng độ axit trong miệng.

Bước 1: Lấy 1 thìa baking soda trộn với nước cốt chanh.

Bước 2: Dùng bông y tế chấm vào hỗn hợp rồi lau lên răng.

Bước 3: Giữ nguyên dung dịch trên răng khoảng 2 phút rồi súc miệng với nước sạch.

Lưu ý: Cả chanh và baking soda đều có tính tẩy rửa cao nên chúng ta tuyệt đối không được lạm dụng. Mỗi tuần chỉ nên áp dụng phương pháp này 1 - 2 lần.


Mẹo làm trắng răng bằng chuối

Với thành phần khoáng chất dồi dào, chuối không chỉ tốt cho sức khỏe, làn da mà còn là nguyên liệu tuyệt vời giúp bạn làm trắng răng tại nhà hiệu quả.

Bước 1: Chuẩn bị 1 quả chuối chín, lột lấy phần vỏ.

Bước 2: Chà vỏ chuối lên răng khoảng 2 phút, nhất là những khu vực bị xỉn màu, có nhiều mảng bám.

Bước 3: Sau khi chà vỏ chuối xong, đợi khoảng 5 - 8 phút để khoáng chất trong vỏ chuối ngấm vào răng.

Bước 4: Dùng bàn chải khô chải răng trong 3 phút.

Bước 5: Cho kem đánh răng vào bàn chải, chải sạch sẽ cặn thức ăn và mảng bám trong miệng.

Bước 6: Súc miệng bằng nước sạch.

Cách làm trắng răng bị ố vàng bằng vỏ chuối rất đơn giản, hiệu quả và an toàn. Để đạt được hiệu quả tốt nhất, bạn cần kiên trì, mỗi ngày thực hiện phương pháp này 1 - 2 lần.


Sử dụng máy làm trắng răng

Máy làm trắng răng (máy ngậm trắng răng) là một thiết bị sử dụng cơ chế ánh sáng kết hợp chất gel đặc biệt nhằm làm mờ các mảng ố vàng, các mảng bám lâu năm trên răng.


Ưu điểm của máy làm trắng răng:

Thiết kế nhỏ gọn, sử dụng đơn giản, dễ dàng, giúp người dùng tiết kiệm thời gian công sức.

Hiệu quả cao: So với các cách làm trắng răng tại nhà bằng nguyên liệu tự nhiên, máy tẩy trắng răng đem lại hiệu quả cao hơn. Tùy cơ địa từng người mà kết quả có thể thấy rõ sau 1 - 2 tuần hoặc dài hơn, khoảng 3 - 4 tháng.

Tuy nhiên, hiệu quả làm trắng răng bằng máy còn phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng, giá thành và nguồn gốc của máy làm trắng răng. Hãy là người tiêu dùng thông thái khi lựa chọn.





Hy vọng các cách làm trắng răng tại nhà mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn luôn có một nụ cười thật tươi, trắng sáng và tự tin! 

4 Cách chữa hôi miệng bằng lá ổi ?



Lá ổi có hương thơm dịu và tính kháng khuẩn cao, chính vì thế đây được coi là “thần dược” chữa được nhiều bệnh về răng miệng, trong đó có bệnh hôi miệng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về các cách chữa hôi miệng bằng lá ổi hiệu quả nhất hiện nay. 



1/ 4 cách chữa hôi miệng bằng lá ổi đơn giản

1.1. Nhai trực tiếp lá ổi

Hãy lấy 3 – 5 lá ổi rửa sạch, sau đó trực tiếp nhai kĩ trong miệng. Nhai trong khoảng 5 phút thì nhổ ra và súc miệng thật kĩ bằng nước sạch để loại bỏ những vụn lá ổi dính lại ở kẽ răng. Đây là cách chữa hôi miệng bằng lá ổi được đánh giá là đơn giản nhất.


Trong rất nhiều cách chữa hôi miệng tại nhà thì phương pháp này khá đơn giản, dễ thực hiện nhưng có thể là điều khó khăn với nhiều người vì không thể chịu được mùi vị của lá ổi trong miệng. Vì thế, bạn có thể áp dụng ba cách dưới đây.


1.2. Đánh răng bằng nước cốt lá ổi

Giã nát một vài lá ổi cũng với muối hạt và lọc lấy nước cốt. Sử dụng nước cốt trộn với kem đánh răng để chải răng mỗi ngày.

Bạn có thể bảo quản nước cốt lá ổi trong tủ lạnh để dùng dần nhưng không nên trộn một lần nhiều kem đánh răng với nước cốt đó. Nên trộn đủ trong một lần đánh răng. Cách chữa hôi miệng này không chỉ giúp tình trạng hôi miệng biến mất mà còn làm cho hàm răng bạn trắng sáng hơn.


1.3. Súc miệng bằng nước lá ổi

Lá ổi đun sôi cùng nước và muối trong khoảng 10 phút. Sau đó, lọc ra và sử dụng súc miệng hàng ngày, mùi hôi miệng sẽ tự động biến mất.

Lưu ý: Nên vò kĩ lá ổi trước khi bỏ vào đun để lấy được hết chất trong lá ổi.


1.4. Kết hợp lá ổi với lá bạc hà chữa hôi miệng

Đây được coi là cách chữa hôi miệng hiệu quả nhất vì cả hai loại lá này đều đem lại tác dụng. Bạn lấy khoảng 3 lá ổi và 2 ngọn bạc hà tươi, rửa sạch và cho vào cối xay nhuyễn cùng với 1 bát nhỏ nước. Lọc bỏ bã lá và lấy nước cốt để ngậm trong khoảng 5 phút.

Trước khi nhổ bỏ hỗn hợp, bạn nhớ súc lại khoang miệng thật sạch để đồng thời loại bỏ cả những mảng bám đáng ghét ra ngoài.

Nếu kiên trì áp dụng 1 trong 4 cách chữa hôi miệng bằng lá ổi như trên, tình trạng hôi miệng của bạn sẽ được cải thiện đáng kể.


2/ Chữa hôi miệng bằng lá ổi và lời khuyên của bác sĩ

Bên cạnh hiệu quả chữa hôi miệng thì lá ổi có thể trị đau răng sâu, hạn chế sự phát triển của vi khuẩn răng miệng hiệu quả. Tuy nhiên, sử dụng liện tục có thể khiến răng bị ố vàng và tình trạng hôi miệng sẽ quay trở lại nên bạn ngừng sử dụng. Thay vì sử dụng cách chữa hôi miệng bằng lá ổi  thì bạn nên sớm đến thăm khám tại Nha khoa để có biện pháp điều trị kịp thời.

Nguyên nhân gây hôi miệng nếu do mảng bám cao răng thì bác sĩ sẽ tiến hành lấy cao răng để loại bỏ nơi trú ngụ của vi khuẩn.


Hiện nay, lấy cao răng siêu âm Cavitron BP 8.0 tại Nha khoa Paris đang là giải pháp cho hàng nghìn khách hàng trên khắp cả nước. Công nghệ thể hiện sự vượt trội của mình so với những công nghệ cũ cả về kĩ thuật lấy cao răng cũng như hiệu quả đạt được.

Bước sóng siêu âm Cavitron BP 8.0 thực chất là kết quả của độ rung dao động tạo ra giữa các tần số đạt mức lớn hơn cả tần số âm thanh. Dao động này tác động, len lỏi vào những vùng khó tiếp cận nhất và làm bong ngya cả những mảng cao răng cứng đầu.


Tình trạng chảy máu và trầy xước lợi sẽ hoàn toàn không xảy ra. Bên cạnh đó, thao tác đánh bóng răng cuối cùng còn giúp kéo dài tối đa thời gian tái bám của cao răng, giúp hơi thở bạn luôn thơm mát.


Kết thúc quá trình lấy cao răng, với bệnh nhân bị hôi miệng do viêm nướu thì sẽ được bác sĩ kê đơn thuốc uống tại nhà để hỗ trợ điều trị.


Riêng hôi miệng vì sâu răng thì cần nạo sạch mô răng bệnh, sau đó trám bít lại bằng vật liệu nha khoa composite hoặc amalgam. Kết hợp với chế độ chăm sóc hợp lý thì chỉ sau 2 – 3 ngày, mùi hôi sẽ biến mất.


(*) Một số lưu ý cần thiết để giữ hơi thở luôn thơm mát:


– Cần tìm ra chính xác nguyên nhân gây hôi miệng để có cách phòng ngừa và điều trị hiệu quả.


– Uống đủ nước mỗi ngày để trung hòa axit trong miệng.


– Nhai kẹo cao su không đường sau mỗi bữa ăn.


– Vệ sinh răng miệng sạch sẽ, kết hợp của 2 tháo tác: chải răng – làm sạch kẽ răng bằng chỉ nha khoa – súc miệng với nước muối sinh lý.


– Chế độ ăn uống hài hòa giữa rau củ quả và thực phầm nhiều đạm, protein.


– Lấy cao răng định kì 3 – 6 tháng/lần.


– Có thể cải thiện mùi hôi miệng bằng các loại xịt thơm miệng.


Cách chữa hôi miệng bằng lá ổi có thể là lựa chọn tiết kiệm tại nhà của bạn. Nhưng tốt nhất vẫn nên điều trị dứt điểm bằng các biện pháp nha khoa. Nếu bạn cần tư vấn thêm bất kì điều trị về bệnh hôi miệng, bạn hãy liên hệ đến nha khoa tư vấn miễn phí từ chuyên gia!





Niềng răng khểnh như thế nào ?

Răng khểnh hay còn được nhiều người gọi với tên khác là răng nanh. Đây là răng nằm ở vị trí số 3, có chức năng chính là cắn xé thức ăn. Thông thường, răng khểnh sẽ mọc ở độ tuổi từ 12 – 13 trong giai đoạn răng mọc vĩnh viễn và có hình dạng khá nhỏ, nằm chếch ra phía ngoài.


Một số người cho rằng, khi có răng khểnh là rất duyên và đẹp. Tuy nhiên thực tế, các bác sĩ chuyên khoa răng hàm mặt đã chỉ ra rằng, răng khểnh là một dạng răng mọc lệch, lộn xộn và có thể ảnh hưởng đến chức năng ăn nhai của bạn. Do đó, niềng răng khểnh là phương pháp tốt nhất để cải thiện sức khỏe răng miệng mà bạn có thể lựa chọn.


Niềng răng khểnh là một phương pháp tốt để cải thiện sức khỏe răng miệng

Trên thực tế, niềng răng khểnh là phương pháp chỉnh nha giúp đưa răng khểnh về đúng vị trí trên cung hàm. Điều này không những giúp điều chỉnh xương răng mà hơn nữa còn giúp bạn có được nụ cười đẹp và duyên dáng hơn.


Theo nhiều đánh giá đưa ra, niềng răng chính là phương pháp ít xâm lấn và mang đến hiệu quả lâu dài mà bạn có thể lựa chọn. Do đó, nếu bạn muốn cải thiện sức khỏe răng miệng cho mình thì bạn có thể tìm đến các nha khoa uy tín để niềng răng và nhận tư vấn chi tiết từ bác sĩ.


Có nên niềng răng khểnh không?

Với nhiều người, có răng khểnh là đẹp, là duyên, thậm chí còn là điều may mắn. Tuy nhiên, hầu hết các bác sĩ răng hàm mặt đều cho rằng, răng khểnh không tốt và có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng của bạn. Cụ thể, một số tác hại do răng khểnh gây ra có thể kể đến như:


Chức năng ăn nhai, cắn xé thức ăn bị ảnh hưởng


Theo nhiều chuyên gia, răng khểnh là răng mọc ở vị trí sai lệch trên cung hàm. Khi một chiếc răng nằm không đúng vị trí, nó có thể khiến hai hàm không khít và làm ảnh hưởng đến chức năng ăn nhai, cắn xé thức ăn của bạn.


Đặc biệt, nếu để tình trạng này khớp cắn sai lệch kéo dài, bạn có thể gặp phải một số vấn đề như đau đầu, đau khớp thái dương hàm,… Thậm chí, lực tác động mạnh có thể khiến răng nứt, vỡ


Dễ mắc các bệnh lý răng miệng do khó vệ sinh


Việc răng khểnh mọc lệch ít nhiều đều có ảnh hưởng đến hoạt động vệ sinh răng miệng của bạn. Bởi vì, khi đánh răng, bạn không thể đánh kỹ vào từng kẽ răng của răng khểnh. Thậm chí, do khớp cắn sai lệch khiến các răng liên tục va chạm bề mặt với nhau khi ăn nhai làm men răng mòn đi. Khi men răng yếu dần sẽ tạo điều kiện để vi khuẩn “tấn công”. Do đó, với những người có răng khểnh, họ dễ gặp phải một số bệnh lý răng miệng như sâu răng, viêm nha chu, chảy máu chân răng,…

Bởi tất cả những lý do trên, niềng răng khểnh chính là giải pháp tốt nhất giúp bạn cải thiện sức khỏe răng miệng mà bạn có thể lựa chọn. Tùy thuộc vào tình trạng răng khểnh mọc lệch và bác sĩ sẽ tư vấn, đưa ra phác đồ điều trị phù hợp nhất để giúp bạn có được hàm răng đều, đẹp và chắc khỏe nhất.


Răng khểnh có phải nhổ khi niềng không?

Với nhiều người, nhất là những người chưa hiểu rõ về việc niềng răng, họ thường băn khoăn không biết răng khểnh có phải nhổ khi niềng không? Trên thực tế, khi có răng khểnh cũng đồng nghĩa với việc trên hàm không có đủ chỗ cho răng mọc. Do đó, để có thể niềng răng thành công thì bắt buộc bác sĩ phải xử lý để có thêm khoảng trống giúp đưa răng về đúng vị tr


Tuy nhiên, việc nhổ hay không nhổ răng khểnh sẽ phải tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Nếu bác sĩ lên phác đồ điều trị tạo khoảng trống bằng cách mài kẽ răng, nong hàm hay di xa răng,… thì bạn không phải nhổ răng khểnh. Ngược lại, nếu răng mọc quá cao và chen chúc không đủ diện tích đưa răng về cung hàm thì có thể bạn sẽ phải nhổ răng.


Vì vậy, để biết được khi niềng răng khểnh có phải nhổ răng không, bạn nên tìm tới nha khoa để chụp X – quang và nhận tư vấn chi tiết từ bác sĩ.


Quy trình niềng răng khểnh như thế nào?

Thông thường, một quy trình niềng răng nói chung và niềng răng khểnh nói riêng sẽ gồm có 5 bước cơ bản sau:

– Bước 1: Chụp X – quang răng: Đây là bước đầu tiên để giúp bác sĩ xem xét được tình trạng răng thực tế của bạn. Căn cứ vào phim răng bác sĩ sẽ đưa ra tư vấn và phác đồ điều trị phù hợp với trường hợp của bạn.


– Bước 2: Tiến hành lấy dấu hàm: Đây là bước giúp bác sĩ thiết kế mắc cài và khung niềng phù hợp với bạn.


– Bước 3: Xử lý và điều trị răng miệng nếu có: Trong trường hợp bạn gặp phải một số bệnh lý răng miệng như viêm nướu, sâu răng,… thì bác sĩ cần điều trị trước khi gắn mắc cài.


– Bước 4: Gắn mắc cài: Khi gắn mắc cài lên răng, tùy vào từng trường hợp sẽ nhổ răng luôn hoặc một vài tuần hoặc vài tháng sẽ tiến hành nhổ để tạo khoảng trống giúp xê dịch răng.


– Bước 5: Tái khám: Thời gian tái khám trung bình sẽ là 1 tháng hoặc theo chỉ định của bác sĩ.


Răng khểnh thường niềng trong bao lâu?

Tùy thuộc vào tình trạng răng, độ lệch cũng như cấu trúc hàm của từng người mà thời gian niềng răng sẽ có sự khác nhau. Thông thường, thời gian niềng sẽ kéo dài khoảng 6 tháng, 1 năm, 2 năm, thậm chí lâu hơn đối với từng trường hợp cụ thể.


Ngoài ra, thời gian dài hay ngắn cũng phụ thuộc khá nhiều bằng loại niềng bạn sử dụng. Với những bạn sử dụng mắc cài kim loại thì thời gian niềng có thể rút ngắn do lực kéo mạnh hơn. Tuy nhiên, nếu bạn muốn niềng răng thẩm mỹ và thoải mái với mắc cài sứ, pha lê thì thời gian niềng sẽ lâu hơn.


Như vậy, bài viết trên đây của chúng tôi đã cung cấp cho bạn 5 thông tin quan trọng liên quan đến vấn đề niềng răng khểnh. Hy vọng với chia sẻ này, bạn đã “bỏ túi” cho mình nhiều kiến thức để giúp quá trình niềng răng của bạn trở nên đơn giản và thuận lợi hơn.

 Cau ngâm rượu trị sâu răng có được không? 

Cau ngâm rượu trị sâu răng là một bài thuốc được sử dụng phổ biến trong dân gian. Vì sao loại rượu ngâm này lại có công dụng trị sâu răng?


Bệnh sâu răng là một trong những bệnh lý về răng miệng rất phổ biến ở mọi người. Nếu không được chữa trị kịp thời có thể gây ra một số hậu quả nghiêm trọng. Để bảo vệ khoang miệng, từ xa xưa, ông bà ta đã có tập tục ăn trầu cau để có một hàm răng cực kỳ chắc khỏe. Đây cũng là cách trị sâu răng tại nhà đơn giản, hiệu quả.

  1. Nguyên nhân gây sâu răng


Nghiên cứu của các nhà khoa học cho thấy, có 3 nguyên nhân chính gây ra bệnh sâu răng: Vi khuẩn, thức ăn con người ăn qua miệng, thời gian.

  • Vi khuẩn ẩn nấp sau mùn thức ăn còn sót lại tạo thành acid bám vào bề mặt răng gây sâu răng mà còn gây viêm lợi và viêm quanh răng.
  • Mùn thức ăn nếu không được làm sạch, sau một thời gian sẽ được khoáng hóa nhờ các chất khoáng trong nước bọt và trở nên bám dính hơn tạo thành cao răng.
  • Sau khi vi khuẩn và cao răng có đủ thời gian để bị ăn mòn men răng tạo thành lỗ sâu. Tổ chức phần cứng của răng như men và ngà răng càng bị phá hủy về phía tủy răng.
  1. Sâu răng có nguy hiểm không?

2.1. Sâu răng làm răng suy yếu

Sâu răng làm răng bị tổn thương, khiến cho quá trình ăn nhai sẽ bị ảnh hưởng. Khi nhai thức ăn, bạn sẽ luôn cảm thấy đau buốt, khó chịu. Thậm chí cảm giác đau nhức sẽ kéo dài làm ảnh hưởng đến tinh thần và sức khoẻ. 


Sâu răng đặc biệt nguy hiểm đối với trẻ nhỏ. Không những tác động tiêu cực trong thời gian ngắn khi trẻ còn nhỏ mà bệnh sẽ để lại những hậu quả kéo dài đến khi đã trưởng thành.


2.2. Sâu răng gây bệnh tiểu đường

Khi các vi khuẩn có cơ hội tấn công vào bề mặt răng khiến tổ chức phần cứng của răng bị xâm nhập gây sâu răng. Lúc này vi khuẩn cùng với nước bọt sẽ xảy ra các kích thích bên trong khoang miệng làm khả năng kiểm soát lượng đường trong máu của cơ thể bị suy yếu. Dẫn đến việc chuyển đổi đường thành năng lượng trở nên khó khăn. Và người bệnh sẽ có nguy cơ mắc tiểu đường cao


2.3. Sâu răng làm người bệnh suy giảm trí nhớ

Khi bị sâu răng, một vùng trên não sẽ bị ảnh hưởng dẫn đến làm giảm độ nhạy cảm của các vùng khác. Nguyên nhân là các vi khuẩn gây sâu răng chiếm vị trí khiến các động mạch não bị thu hẹp lại. Làm hoạt động não bị ảnh hưởng, suy giảm trí nhớ và làm tăng nguy cơ bị lú lẫn ở người cao tuổi.


2.4. Sâu răng có thể gây nguy cơ ung thư

Nếu để sâu răng ăn sâu vào tủy răng có thể dẫn đến nhiễm trùng lợi, lâu ngày sẽ biến chứng thành ung thư vòm miệng. Trong một số trường hợp, các bệnh như ung thư não, ung thư cổ, ung thư thực quản và ung thư phổi cũng có thể bắt nguồn từ sâu răng.


2.5. Một số biến chứng khác của bệnh sâu răng

Nếu sản phụ bị sâu răng có thể dẫn đến nguy cơ đẻ non. Nguy cơ này cao gấp 3 lần so với các sản phụ có sức khỏe răng miệng tốt nên phụ nữ hãy đi kiểm tra răng miệng thường xuyên và vệ sinh khoang miệng sạch sẽ để tránh được những hậu quả cho thai nhi sau này.


Ngoài ra, sâu răng còn có một số biến chứng khác như đau nhức từng cơn, đau dai dẳng hàng tuần liền,… Những cơn đau sẽ làm bạn khó chịu, không thể ăn uống và ngủ nghỉ được. Dẫn đến đuối sức, tâm lý dễ cáu gắt, tinh thần bị ảnh hưởng tiêu cực.

  1. Một số cách phòng ngừa sâu răng

3.1. Hạn chế các thức ăn có đường

Thực phẩm nhiều đường và chất béo là 2 nhóm thực phẩm khi vào cơ thể sẽ tạo môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn có hại trong răng miệng phát triển. Vì vậy để phòng ngừa sâu răng bạn nên hạn chế hai nhóm thực phẩm này để tình trạng sâu răng không trở nên nghiêm trọng hơn, dẫn đến viêm tủy, chết tủy.


3.2. Không dùng thực phẩm có axit phytic 

Những loại thực phẩm chứa nhiều axit phytic là hạnh nhân, đậu xanh, bắp, gạo lứt, các loại đậu, hạt phỉ,… Nhóm chất này gây cản trở hấp thụ các dưỡng chất cần thiết làm răng bị sâu.


3.3. Bổ sung chế độ dinh dưỡng hợp lý

Thay đổi thói quen ăn uống khoa học là một phương pháp ngăn ngừa sâu răng hiệu quả. Những nhóm thực phẩm cần được bổ sung nhiều là các loại thực phẩm giàu chất xơ, canxi. Đồng thời đừng quên việc uống đủ 2 lít nước mỗi ngày cũng giúp bạn ngăn ngừa được tình trạng sâu răng. Không những vậy còn giúp cơ thể bạn tăng cường sức đề kháng, ngày càng khỏe mạnh hơn và ngăn ngừa các bệnh lý khác.


3.4. Vệ sinh răng miệng sạch sẽ

Đánh răng thôi chưa đủ, bạn cần phải đánh răng đúng cách và thay bàn chải đánh răng thường xuyên để đảm bảo khoang miệng được vệ sinh một cách tốt nhất. Sau mỗi lần đánh răng, hãy chắc chắn rằng bạn đã loại bỏ hoàn toàn các vụn thức ăn còn bám lại trên răng. 


  1. Vì sao cau ngâm rượu trị sâu răng

Có thể bạn đã biết, ông bà ta từ xưa đã ăn trầu cau để có một hàm răng chắc khoẻ. Vì quả cau có vị chát nhưng tính sát khuẩn rất cao. Có khả năng ngăn chặn được các mảng bám và ngăn chặn được vi khuẩn gây sâu răng.


Khi ngâm cau với rượu tạo thành một hỗn hợp có tính cay, chát có khả năng diệt khuẩn rất tốt. Bởi vì nồng độ cồn trong rượu khi được kết hợp với quả cau sẽ làm gia tăng tính sát khuẩn. Từ đó không chỉ ngăn chặn sâu răng mà còn làm chắc răng cực kỳ hiệu quả. 


  1. Cách làm cau ngâm rượu trị sâu răng

2.1. Cách ngâm hạt tươi

  • Rửa sạch bình thủy tinh bạn để đựng rượu và phơi khô.
  • Mỗi quả cau bạn bổ đôi theo chiều dọc rồi sử dụng dao để tách lấy hạt cau ra.
  • Cho tất cả hạt cau bạn tách được vào bình thuỷ tinh cùng rượu trắng theo tỷ lệ 1:3 (tương ứng với 1kg hạt cau tươi và 3 lít rượu).
  • Đậy kín nắp bình và ngâm rượu trong khoảng 30 ngày là có thể sử dụng được

2.2. Cách ngâm hạt khô

  • Trước tiên đừng quên rửa sạch bình thủy tinh và phơi khô.
  • Hạt cau sau khi được tách ra khỏi quả đem phơi nắng to trong thời gian khoảng 4 – 5 tiếng.
  • Sau khi hạt cau đã được phơi khô kĩ, cho hạt cau vào chảo nóng và đảo đều tay trong khoảng 3 – 4 phút.
  • Sau khi để hạt cau nguội bớt rồi cùng với rượu cho vào bình thuỷ tinh để ngâm theo tỉ lệ 1:8 (tương ứng với 1kg hạt cau khô và 8 lít rượu trắng).
  • Đậy kín nắp trong khoảng 40 ngày là có thể sử dụng được.

Xem thêm: Cách ngâm rượu cau chữa viêm lợi


  1. Cách sử dụng cau ngâm rượu trị sâu răng 

Để trị sâu răng bằng rượu cau, sau mỗi lần đánh răng xong bạn lấy một ít rượu cau để ngậm trong khoảng 15 phút. Sau đó súc miệng nhổ đi. Mỗi ngày thực hiện khoảng 2 – 3 lần, bạn sẽ thấy những cơn đau nhức giảm rõ rệt.


Nếu kiên trì thực hiện cách này trong khoảng 1 tuần sâu răng sẽ được trị khỏi. 


  • Lưu ý: Rượu cau vô cùng cay nên trong thời gian đầu bạn để làm quen bạn nên ngậm ít hoặc pha loãng với nước để sử dụng. Và tuyệt đối là không được nuốt hỗn hợp rượu này. 
  1. Lưu ý khi dùng cau ngâm rượu trị sâu răng
  • Bạn nên hiểu rõ bản chất là không phải rượu cau chữa sâu răng tận gốc mà chỉ có tác dụng diệt khuẩn giúp răng và nướu chắc khoẻ, hỗ trợ trong việc chữa sâu răng và bệnh viêm nướu răng. Vì vậy, rượu cau chỉ có tác dụng ức chế vi khuẩn. Nếu bạn ngừng sử dụng rượu cau thì bệnh lý có thể quay lại bất cứ lúc nào, thậm chí còn biến chứng nặng hơn.
  • Đau răng bên cạnh do sâu răng còn có thể do một số nguyên nhân khác như viêm tủy răng, răng bị sứt mẻ, răng khôn mọc lệch – mọc ngầm, mòn men răng thì không thể chữa bằng rượu cau mà phải có sự kiểm tra của nha khoa.
  • Sau mỗi lần sử dụng rượu cau ngâm, bạn nên đậy lại nắp cẩn thận. Rượu cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC và tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời.

Trên đây là những thông tin liên quan đến cách làm cau ngâm rượu trị sâu răng mà bạn có thể thực hiện tại nhà. Hy vọng những chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn phòng ngừa bệnh sâu răng

Tụt lợi là bệnh gì? 


Tụt lợi có thể gây hậu quả nghiêm trọng nếu không điều trị kịp thời. Vậy nguyên nhân do đâu và cách chữa như thế nào cùng tìm hiểu sau đây

Hiện nay tụt lợi là một trong những nguyên nhân gây ra các bệnh răng miệng, nếu không chữa trị kịp thời sẽ ảnh hưởng đến tất cả các răng. Vậy tụt lợi là bệnh gì? Nguyên nhân và cách chữa dứt điểm tại nhà như thế nào? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích nhất.


Tụt lợi là gì? Nguyên nhân và biểu hiện

Khái niệm về tụt lợi

Tụt lợi chân răng hay còn gọi là tụt nướu, dễ dàng nhận biết khi vùng lợi tại các chân răng bị sưng đỏ, bệnh thường xảy ra do các vi khuẩn xâm nhập làm cho nướu ở các răng bị tụt, gây khó chịu cho bệnh nhân vì bị ê buốt, phần lớn bệnh thường xuất phát từ việc vệ sinh răng miệng kém. Tụt lợi chân răng tuy không nguy hiểm nhưng nó ảnh hưởng đến sức khỏe do khó khăn trong quá trình ăn nhai.


Nguy hiểm hơn hết đó chính là nguy cơ cao gây mất răng nếu không được chữa kịp thời. Lợi là cấu trúc xung quanh bảo vệ răng, một khi bị tổn hại sẽ làm các răng lung lay, càng để lâu ngày các răng sẽ bị rụng gây mất thẩm mỹ.


Nguyên nhân chính gây tụt nướu


Có rất nhiều nguyên nhân làm cho nướu bị tụt, nhưng nguyên nhân chính là do:


Chải răng sai cách: Đây là nguyên nhân mà hầu như ai cũng gặp phải, khi đánh răng quá mạnh hoặc sai cách sẽ làm mòn cổ chân răng từ đó dẫn đến lợi cũng bị tụt dần dần.


Cao răng, mảng bám: Trong quá trình ăn nhai hằng ngày thức ăn sẽ bị tồn đọng lại sau đó chúng bị vôi hóa tạo nên cao răng, gây hôi miệng, sâu răng và để lâu không chữa trị sẽ gây viêm nướu.


Cấu trúc răng: Do bẩm sinh là chủ yếu, răng bị xô lệch sẽ tác động mạnh vào lợi và xương của các răng kế cận làm lợi của các răng đó bị tụt.

Biểu hiện của bệnh

Để nhận biết răng có bị tụt lợi hay không bạn cần theo dõi các dấu hiệu sau đây, nếu có các dấu hiệu đó chứng tỏ răng bạn đang bị tụt lợi.


  • Lợi tụt sẽ làm chân răng bị lộ ra đây chính là dấu hiệu dễ nhận biết nhất
  • chảy máu trong lợi trong và sau khi đánh răng hoặc khi dùng chỉ nha khoa
  • Vùng lợi bị viêm sẽ bị sưng đỏ
  • Lợi bị đau gây nên cảm giác khó chịu và nhạy cảm hơn bình thường, ấn xuống sẽ có mủ hoặc máu chảy ra
  • Lợi tụt xuống sẽ ngắn hơn và teo lại
  • Các răng dài hơn và lung lay nếu ở mức độ nặng
  • Hôi miệng là dấu hiệu đầu tiên khi bạn nghi ngờ tụt lợi chân răng
  • Vùng răng tụt lợi bị mất hoặc mòn men răng, các lớp cement mỏng ở chân răng bị lộ ra ngoài gây ê buốt.


Cách điều trị tụt lợi 

Điều trị tụt lợi hiệu quả chính là ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập và loại bỏ các cao răng mảng bám trên răng. Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn một số cách chữa bệnh tụt nướu tại nhà đơn giản nhưng đạt hiệu quả cao.


Điều cần làm trước tiên là thường xuyên vệ sinh răng miệng sạch sẽ, chải răng đúng cách tránh tình trạng mòn cổ chân răng gây tụt lợi. Trường hợp lợi bị tụt có thể dùng một trong các phương pháp:


Sử dụng mật ong: Sau khi vệ sinh răng miệng sạch sẽ, bạn chấm mật ong lên vùng nướu bị tụt, giữ nguyên khoảng 5 phút sau đó súc miệng lại bằng nước sạch. Lưu ý bạn cần phải làm 1 lần/ngày và kiên trì đều đặn mới đạt được hiệu quả. Bởi trong mật ong có tính kháng khuẩn nên sẽ giảm viêm, giảm sưng.


Điều trị bằng trà xanh: Trong trà xanh có chứa catechin nên có thể giảm tụt lợi hiệu quả. Rửa sạch trà xanh sau đó đun sôi khoảng 5 phút, để nguội và súc miệng hằng ngày vào buổi sáng sau khi đánh răng hoặc nấu uống thay nước lọc.


Với những thông tin về bệnh lý tụt lợi chân răng trong bài viết kỳ này. Mong rằng bạn sẽ có thêm những kiến thức thật hữu ích cho bản thân. Đừng bỏ lỡ, những bài viết hấp dẫn trong các chuyên mục kỳ sau nhé!





Sứ mệnh của Nha khoa Daisy là “Nâng cao sức khỏe răng miệng cho người dân Việt!” thông qua dịch vụ chăm sóc nha khoa chất lượng cao với chi phí hợp lý.

Chúng tôi hướng tới giá trị nhân văn trong đạo đức nghề nghiệp và tuân thủ những quy định của ngành y tế để tạo sự tin cậy với từng khách hàng. Niềm tin và sự hài lòng khách hàng chính là thước đo thành công của Daisy Dental.

Và hơn hết, đội ngũ y bác sĩ Daisy luôn đặt chữ “TÂM” hàng đầu trong công tác điều trị và làm những điều tốt nhất cho người bệnh trong khả năng của mình.